1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến câu truyện.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.
- Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
52 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn
- Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời
- Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
- Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
- Tim nằm vị trí nào trong lồng ngực?
- Tim nằm trong lồng ngực phía bên trái.
- Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người?
- Mạch máu đi đến khắp nơi trong cơ thể người.
- Đại diện học sinh trả lời, mỗi học sinh 1 câu, học sinh khác nhận xét.
D. Tổng kết,dặn dò:
- Dặn dò:Về làm bài tập trong vở bài tập.
- Luyện tập ở nhà.
- Ghi nhớ thành phần của máu, các bộ phận của cơ quan tuần.
- Luyện tập ở nhà.
- Tổng kết tiết học.
Chính tả( tập chép)
Chị em
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ:Chị em
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr; thanh hỏi/thanh ngã.
2. Kỹ năng: Viết đúng, trình bày đúng đẹp theo thể thơ lục bát
3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ:Chị em
- Bài tập 2 chép sẵn trên 2 băng giấy.
III. Trọng tâm:
- Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ:Chị em
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr; thanh hỏi/thanh ngã.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng.
- 2 học sinh lên bảng viết: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu.
2.Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
- 2 học sinh đọc lại.
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
b. Hướng dẫn trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
- Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi vào1ô (sát lề).
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết hoa.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn?
- Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.
- 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
d. Chép chính tả:
- Học sinh nhìn bảng chép.
- Giáo viên đi lại nhắc nhở, sửa chữa.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc lại bài 2 lượt.
g. Chấm bài:
- Thu và chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
- Học sinh đổi chéo vở chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Treo 2 băng giấy ghi sẵn nội dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3a:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Phần b( không cần làm): mở, bể, dỗi.
- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp l làm vở.
* lời giải:Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp.
* lời giải:chung, trèo, chậu.
- Học sinh làm vở.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về ghi nhớ các từ vừa tìm được.
- Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại.
- Ôn luyện ở nhà.
Tập làm văn
Kể về gia đình
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể được về gia đình với một người bạn mới quen.
- Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nói trước đông người.
- Biết điền vào giấy tờ in sẵn.
3. Giáo dục: Yêu quý gia đình
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Viết sẵn mẫu đơn lên bảng.
- Học sinh: nháp, vở bài tập.
III. Trọng tâm:
- Kể được về gia đình với một người bạn mới quen.
- Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Hát múa: chào người bạn mới đến.
B. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ tiết trước
- 2 học sinh lên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
.
C. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu.
- Ghi bảng tên bài
- 1 học sinh nhắc lại.
2. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình:
Bài 1:(mở bảng)
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Bài yêu cầu ta kể về gia đình của mình.
- Con kể về gia đình của mình cho ai nghe?
- Con kể về gia đình của mình cho người bạn mới quen nghe.
- Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô như thế nào?
- Khi kể cho bạn nghe, con xưng hô: gọi là bạn, cậu; xưng là mình, tôi hoặc tớ.
* Làm mẫu: giúp học sinh chữa một phần của bài tập.
- Giáo viên gọi một học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
- 2 học sinh làm mẫu.
- 1 học sinh tự làm mẫu
* Kể trước lớp:
- Giáo viên yêu cầu.
- Lần 1: 2 học sinh bất kỳ kể.
- Lần 2: Đại diện 2 nhóm thi kể.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Tuyên dương học sinh kể tốt.
Bài 2: Giáo viên mở mẫu đơn:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc cả đề + mẫu đơn.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Dựa theo mẫu, viết 1 lá đơn xin nghỉ học
- Mẫu đơn xin nghỉ học có những nội dung gì?
- Học sinh nêu từng nội dung.
- Bạn nào điền cho cô nội dung:Nơi viết đơn, ngày tháng năm viết đơn?
- Học sinh điền
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh đọc toàn bộ đơn đã điền
* Giáo viên xoá bỏ mẫu chỗ điền lên bảng.
- Học sinh tiến hành làm bài vào vở bài tập.
* Giáo viên chấm, nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 15: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố về xem đồng hồ.
- Củng cố về các thành phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải toán bằng một phép tính nhân.
- So sánh giá trị của biểu thức đơn giản.
2. Kỹ năng: Rèn 1 số kỹ năng giải toán.
3. Giáo dục: Có ý thức học môn học.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mô hình đồng hồ, phấn màu.
- Học sinh: Mô hình đồng hồ, sách, vở Toán.
III. Trọng tâm: Giúp học sinh:
- Củng cố về xem đồng hồ.
- Củng cố về các thành phần bằng nhau của đơn vị.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ tiết trước
- Con thức dậy lúc mấy giờ?
- Con đi học lúc mấy giờ?
- Con học về lúc mấy giờ?
- Học sinh lên bảng xoay kim trên mô hình đồng hồ.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
.
C. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.
- Hai học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh tóm tắt và giải.
- 1 học sinh làm bảng lớp, lớp làm vở.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 3:
- Học sinh quan sát phần a.
- Hình nào đã khoanh vào 1/3 số cam? Vì sao?
- Hình 1 đã khoanh vào 1/3 số cam vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số cam? Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh vào một phần bốn số cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam. Hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam.
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh tự làm phần b.
Bài 4:
- Giáo viên viết bảng: 4 x 7 ... 4 x 6
- Điền dấu gì vào chỗ chấm, vì sao?
- Dấu lớn hơn, vì 4 x 7 = 28; 4 x 6 = 24, mà 28 > 24.
- Hoặc: Hai tích có thừa số thứ nhất đều bằng 4, suy ra thừa số còn lại nào lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Học sinh tự làm phần còn lại của bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để giải thích phần còn lại.
- 4 x 5 = 5 x 4 vì khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- 16 : 4 < 16 : 2, vì ...
- Giáo viên chữa bài, cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn xem đồng hồ, bảng nhân, bảng chia đã học.
- Ôn luyện ở nhà.
Thể dục
Tiết 6: Ôn đội hình đội ngũ
Trò chơi: tìm người chỉ huy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện những kỹ năng này ở mức tương đối đúng.
- Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu học sinh thực hiện những động tác này ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi:Tìm người chỉ huy.Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động
2. Kỹ năng: Nhớ động tác, thực hiện tương đối đúng.
3. Giáo dục: Tích cực, tự giác tập luyện.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Trọng tâm:
Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng
IV. Nội dung và phương pháp:
Phần
Nội dung
Đ. lượng
Số Thời lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Giáo viên giúp cán bộ lớp tập hợp lớp.
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp, đếm to theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng quanh sân
- Chơi trò chơi: chui qua hầm
1 1’
1 1’
1 1’
1 1’
2-3 1’
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
- Theo 4 hàng ngang.
- Theo 4 hàng dọc.
- Theo 1 hàng dọc.
- Theo 4 hàng ngang.
Cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
- Giáo viên hướng dẫn theo dõi, sửa chữa.
*Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Giáo viên sửa sai, nhắc học sinh không đi cùng tay, cùng chân.
* Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy
- Giáo viên nêu tên trò chơi
- Giáo viên bổ sung.
5 10’
2-3 10’
2-3 3’
- Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
+ Lần 1: giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Lần 2-3: Cán sự điều khiền lớp tập
+ Lần 4 - 5: Các tổ luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
- Học sinh tập luyện từng động tác lẻ rồi tập phối hợp.
- Các tổ tập luyện, thi đua theo tổ.
- Nhắc lại cách chơi.
- Học sinh chơi.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Về nhà: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
1 2’
1 1’
1
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo 4 hàng ngang.
- Ôn luyện ở nhà.
s
File đính kèm:
- tuan 3.DOC