I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực.
HS nắm được quy trình gấp máy bay phản lực.
- Kĩ năng: HS gấp được máy bay phản lực với các nếp gấp phẳng đều.
- Thái độ: HS hứng thú gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
• Mẫu máy bay phản lực được gấp bằng giấy thủ công.
• Giấy thủ công có kẻ ô.
• Mẫu quy trình gấp máy bay phản lực.
• Hình chụp máy bay phản lực.
- HS: Giấy thủ công hoặc giấy nháp.
51 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 3 Lớp 2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, gài 2 bó, mỗi bó 1 chục, gài 6 que rời. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị. Thêm 4 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính.
- GV nói tiếp: 6 que gộp với 4 que là 10 que tính, tức là 1 chục. 1 Chục với 2 chục là 3 chục hay 30.
- GV viết bảng 24 + 6 = 30.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. HS khác làm vào nháp.
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng ?
- Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các cột thẳng hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục.
Hoạt động 2: Phép cộng 36 + 24 (7’)
- Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp.
- Nêu bài toán 36 que tính, thêm 4 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Hãy dùng que tính tìm kết quả của bài toán ?
- Ta còn cách nào để thực hiện mà không cần que tính ?
- GV ghi lên bảng 36 + 24 = 60.
- Bạn nào có thể có cách tính khác ?
- Nêu cách tính ?
Ò GV nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện tập (15’)
- Phương pháp: Thực hành
* Bài 1:
- Nêu cách đặt phép tính và tính ?
- Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
Ò HS nào làm xong thì lên bảng làm.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Ò Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng có tổng là 20.
- GV nêu phép cộng còn thiếu
- Yêu cầu HS đọc các phép tính trên.
Ò Nhận xét – Tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu.
- Về nhà làm bài: 1, 2 / 13.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 5 HS lên bảng sửa bài: .10 .10 .10 .10 .10
- HS nhìn hình trong sách nói miệng: 7 giờ, 5 giờ, 10 giờ.
- 1 HS nhắc lại.
- Lớp, cá nhân.
- HS thao tác que tính và trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính.
- Ta còn có phép tính cộng.
- HS làm thao tác
- Gài 2 bó 1 chục và 6 que tính lẻ lên bảng.
- HS lấy 4 que.
- HS làm theo động tác của GV.
- HS nêu 26 cộng 4 bằng 30.
- 1 HS lên bảng
26
+ 4
30
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 2 Thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Lớp, cá nhân.
- HS nhắc lại đề.
- 36 thêm 24 là 60 que tính.
- Thực hiện phép cộng 36 + 24.
- Tính dọc
- 6 Cộng với 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
- 2 + 3 bằng 5 thêm 1 là 6, viết 6. (thẳng 3 và 2).
- Vậy 36 + 24 = 60.
- Cá nhân.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS tự nêu, đặt tính, tính.
35 42 81 57
+ 5 + 8 +9 +3
40 50 90 60
63 25 21 48
+ 27 + 35 +29 +42
90 60 50 90
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà.
- Hỏi cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà ?
- Ta lấy số gà Mai cộng với số gà nhà Lan.
- HS tóm tắt và trình bày bài giải.
Giải:
Số con gà cả hai nhà nuôi là:
22 + 18 = 40 (con gà)
Đáp số: 40 con gà.
- Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu 19 + 1 = 20.
- HS làm bài.
10 + 10 = 20 15 + 5 = 20
16 + 4 = 20 20 + 0 = 20
17 + 3 = 20 …
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
TIẾT 14 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức: Phép cộng có tổng bằng 10 (Tính nhẩm, tính viết). Phép cộng dạng: 26 + 4 và 36 + 2. Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. Đơn vị đo độ dài dm, cm.
Kĩ năng: Rèn tính đúng, nhanh, viết đúng lời giải và ghi các đơn vị dm, cm.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
BT cần làm: BT 1(dòng 1), BT 2,3,4.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’)
- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép trừ:
HS1: 85 – 41 , 45 – 14
HS2: 92 – 10 , 67 - 52
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
- HS nêu các bước đặt tính và tính ? 32 + 8.
Ò GV nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới: Luyện tập
- Hôm nay chúng ta củng cố các kiến thức cộng có tổng bằng 10 và qua 10 có nhớ. Qua tiết “Luyện tập” Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn tập (15’)
- Phương pháp: Thực hành, thi đua.
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào vở bài tập.
- HS sửa bài. Dãy nào gắn kết quả nhanh thì dãy đó thắng.
* Bài 2:
- HS làm bảng con.
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
7 + 33 25 + 45
- Nhận xét.
- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
- Lưu ý: Viết các phép tính sao cho thẳng cột với nhau. Tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét bài 3.
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Giải toán (7’)
- Phương pháp: Thực hành – Vấn đáp.
* Bài 4:
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Bài toán cho biết gì về số HS ?
Muốn biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS sửa bài tập.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Đơn vị đo độ dài dm, cm (8’)
- Phương pháp: Thực hành – Vấn đáp.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS quan sát vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình.
Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu xăngtimet ?
Đoạn thẳng BO dài bao nhiêu xăngtimet ?
Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Lưu ý: 10 cm = 1 dm.
- Nhận xét bài 5.
Ò
Hoạt động 4: Củng cố (4’)
- Phương pháp: Trò chơi
- Trò chơi: Xây nhà.
- Luật chơi: Tính nhanh kết quả ghép với phép tính đã cho trên ngôi nhà, ráp thành hình ngôi nhà.
Ò Nhận xét - Tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài: 3, 4 / 14.
- Chuẩn bị: 9 cộng với một số 9 + 5.
- Hát
+
32
+
41
+
83
+
16
8
9
7
24
40
50
100
40
- 1 HS nhắc lại.
- Lớp, cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- HS thi đua 2 dãy lên gắn kết quả vào bảng cài.
- Nêu yêu cầu bài làm.
- HS làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái.
- Lớp, cá nhân.
- 2 HS đọc đề bài.
- Số HS của cả lớp.
- Có 14 HS nữ và 16 HS nam.
- Ta lấy số HS nữ cộng với số HS nam.
- HS viết tóm tắt và trình bày bài
Giải
Số HS có tất cả là:
16 + 14 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
- 2 HS lên bảng phụ trình bày.
- Lớp, nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu bài 5.
- Đoạn AO, OB, AB.
- 7 cm.
- 3 cm.
- Thực hiện phép tính 7 cm + 3 cm.
- HS làm bài.
- Lớp.
- Đại diện 2 đội, mỗi đội 5 HS.
TIẾT 15 Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép cộng ở dạng 9 + 5.
Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.
Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với 1 số để giải các bài toán có liên quan.
Kĩ năng: Rèn HS biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5.
Rèn kĩ năng lập bảng công thức: 9 cộng với một số.
Thái độ: HS làm toán cẩn thận, chính xác và đúng.
Tích cực tham gia học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng cài, que tính.
HS: Que tính, bộ số học toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập (4’)
- HS sửa bài 5 trang 16.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 9 cộng với một số : 9 + 5
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ biết thực hiện phép cộng ở dạng 9 + 5. Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: GV giới thiệu phép cộng : 9 + 5
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành.
- GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- GV hỏi: Em làm thế nào ra 14 que tính ?
- Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn cách nào khác không ?
- GV cùng HS thực hiện trên bảng gài, que tính.
® 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục. 1 Chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính viết.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Lập bảng cộng 9 cộng với 1 số (5’)
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức cộng với một số.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
- GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Thực hành (15’)
- Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại.
* Bài 1/ 15:
- Bài 1 yêu cầu chúng ta tính gì ?
9
+
3
=
9
+
8
=
3
+
9
=
8
+
9
=
9
+
6
=
9
+
7
=
6
+
9
=
7
+
9
=
Ò Sửa bài, nhận xét.
* Bài 2/ 15:
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nào làm xong thì lên bảng sửa bài.
Ò nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4 /15:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt:
- Có : 9 cây táo
- Thêm : 6 cây táo
- Tất cả : ... cây táo ?
- HS sửa bài – Nhận xét.
Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi.
- Chia HS thành 2 đội A, B.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc bảng công thức 9 cộng với 1 số.
- Về nhà làm bài: 3, 4 / 14.
- Chuẩn bị : 29 + 5.
- Hát.
- 1 HS sửa ở bảng lớp.
Đoạn thẳng OA dài 6 cm.
Đoạn thẳng OB dài 4 cm.
Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
- 1 HS nhắc lại.
- Lớp.
- HS thao tác trên que tính và trả lời có tất cả 14 que tính.
- Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính.
- Đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính.
- Gộp 5 que với 9 que rồi đếm.
- Tách 5 que thành 1 và 4; 9 với 1 là 10; 10 với 4 là 14 que…
- HS thực hiện phép cộng 9 + 5.
- HS cùng làm theo các thao tác của GV.
+
9
5
14
- HS nhắc lại.
- Lớp.
- HS tự lập công thức.
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15
9 + 3 = 12 9 + 7 = 16
9 + 4 = 13 9 + 8 = 17
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thưc, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV.
- HS xung phong đọc thuộc.
- Lớp, cá nhân.
- Tính nhẩm.
- HS tự làm ở vở bài tập toán.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở bài tập toán.
. 11 . 17 . 18 .16 .14
- 1 HS đọc.
- Có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây táo nữa.
- Hỏi trong vườn đó có tất cả bao nhiêu cây táo ?
Giải:
Số cây táo trong vườn đó có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây)
Đáp số: 15 cây.
- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.
File đính kèm:
- TUAN 3.doc