Tập đọc
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.(trả lời được CH1, 2, 4, 5)
-HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : (5)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời
-2HS đọc bài Voi nhà
-GV nhận xét, ghi điểm.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần thứ 25 khối 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
-HS quan sát đồng hồ trên bàn và trả lời:A: 7 giờ 15 phút ; B . 2 giờ 30 phút hay 2 rưỡi ; C. 11 giờ 30 phút ; D. 3 giờ
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào.
-GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các nhóm nối.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện các nhóm đọc kết quả.
Đồng hồ A hình 4 ; Đồng hồ B hình 3 ; …
-GV nhận xét.
Bài 3 : Tính (theo mẫu)
-GV làm mẫu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 5 giờ – 2 giờ = 3 giờ
5 giờ + 2 giờ = 9 giờ – 3 giờ =
4 giờ + 6 giờ = 12 giờ – 8 giờ =
8 giờ + 7 giờ = 16 giờ – 10 giờ =
-HS làm vào vở, một HS lên bảng làm.
-GV chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
?Một giờ có mấy phút
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn lại bài.
----------***----------
Tập viết
Chữ hoa V
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết chữ:
+Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+Biết viết câu ứng dụng vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ V hoa.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
-HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: ư, ươm
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta học viết chữ hoa và câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
2. Hướng dẫn viết chữ hoaV: (5’)
a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoaV
-GV gắn bảng chữ v hoa, HS nhận xét.
?Chữ V hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
?Độ cao mấy li
-HS trả lời.
-GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong lượn ngang, giống như nét 1 của chữ hoa H, dừng bút trên đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 1.
+Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét lượn dọc, nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5
-GV viết mẫu
-HS nhắc lại quy trình viết,
-HS viết trên không chữ V hoa.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)
-GV viết câu ứng dụng lên bảng: Vượt suối băng rừng
-HS đọc câu ứng dụng.
-GV : Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ
-HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng.
?Độ cao các chữ cái
?Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào
?Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào
-HS trả lời, GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ V hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
-----------***----------
Thủ công
Cô ngọc dạy
Tự nhiên và xã hội
Một số loài cây sống trên cạn
I.Mục tiêu:
-HS biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn.
-Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
II.Đồ dùng:
-Hình vẽ ở SGK trang 52, 53.
-Cây ở sân trường, vườn trường, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS kể tên loài cây và nơi sống của chúng?
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1Giới thiệu bài: (2’)
Hoạt động1: Hình thành kĩ năng quan sát, mô tả: (20’)
Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả.
Cách tiến hành:
Bước 1. Làm việc theo nhóm ở ngoài sân.
Nhóm 1: Quan sát cây cối ở vườn trường và nêu ích lợi của chúng.
Nhóm 2: Quan sát cây cối ở vườn trường và nêu ích lợi, đặc điểm.
-GV Phát phiếu quan s át.
1. Tên cây đó?
2. Đó là loại cây cho bóng mát hay cây hoa, cây cỏ…?
3. Thân cây vả cành lá có gì đặc biệt?
4. Có thể nhìn thấy phần rễ cây không? Vì sao?
-Các nhóm thảo luận.
-GV bao quát các nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện các nhóm lên, mmô tả đặc điểmvà nói lợi ích của các cây.
-GV khen ngợi các nhóm có khả năng quan sát và nhận xét.
Hoạt động 2: Nhận biết một số cây sống trên cạn, nêu ích lợi của chúng: (10’)
*Mục tiêu: Nhận biết một số cây sống trên cạn và ích lợi của chúng.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
+ HS quan sát tranh ở SGK: Nêu tên và ích lợi của những cây có trong hình
+ HS trả lời : Hình 1: Cây mít; Hình 2: Cây phi lao ; Hình 3: Cây ngô;
Hình 4: Cay đu đủ ; Hình 5: Cây thanh long ; Hình 6: Cây sả ; Hình 7: Cây lạc
-GV theo dỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Đại diện một số nhóm lên chỉ và thình bày.
?Cây nào cây ăn quả? Cây nào toả bóng mát? Cây nào dùng làm da vị?
-GV kết luận: Có nhiều loài cây sống trên cạn: Chúng cung cấp ăn quả cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác.
C. Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nêu tên các loài cây sống trên cạn?
-GV nhận xét.
-----------***-----------
Thứ 6 ngày 6 tháng 3 năm 2009
Chính tả (Nghe viết)
Bé nhìn biển
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển.
-Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch / tr, thanh ngã, thanh hỏi.
II.Đồ dùng :
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 3b.
II.Hoạt động dạy- học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS viết bảng con : Bé ngã, đỡ, bé ngủ.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV: Hôm nay ta viết 3 khổ thơ đầu của bài thơ bé nhìn biển.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-GV đọc bài chính tả1 lần.
-2HS đọc lại bài chính tả.
-GV hỏi: ? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng (có 4 tiếng)
? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở
-HS trả lời:
-GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả.
-HS viết xong.
-GV đọc thong thả, HS khảo bài.
-GV chấm, chữa bài.
-GV đi chấm từng bàn và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tìm tên các loài cá
b.Bắt đầu bằng tr
-HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai.
Bài 3b: Tìm tiếng có thanh ngã, thanh hỏi.
+Trái nghĩa với khó.
+Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu.
+Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi
-HS trả lời miệng: dễ- cổ- mũi.
-GV nhận xét
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại bài viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp.
-----------***-----------
Toán
Thực hành xem đồng hồ
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng xem đồng hồ (khi kim đồng hồ chỉ số 3 và số 6)
-Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian15 phút và 30 phút.
II.Đồ dùng:
-Đồng hồ, phiếu học tập bài tập 2.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Hôm trước ta học bàigì? (giờ phút)
-GV cho HS xem đồng hồ và xem giờ, HS đọc lên.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
-Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập.
Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.?
-GV cho HS quan sát và đọc lên.
a. 4giờ 15phút ; b. 1giờ rưỡi (1giờ 30 phút) ; c.9giờ 15phút ; 8giờ 30phút.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào?
-GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập.
-Các nhóm làm bài.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Câu a : ứng với đồng hồ A
Câu b: ứng với đồng hồ D
Câu c: ứng với đồng hồ B
Câu d: ứng với đồng hồ E
Câu e: ứng với đồng hồ C
Câu g: ứng với đồng hồ G
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
2giờ, 1giờ 30phút, 6giờ 15phút, 5giờ rưỡi.
-HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ.
-HS cùng GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ xem đồng hồ.
----------***----------
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
-Quan sát tranh cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
II.Đồ dùng:
-Tranh, Bảng phụ viết 4 câu hỏi.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Từng cặp HS hỏi- đáp về câu phủ định.
-HS1: Cậu đã bao giờ nhìn thấy một con voi chưa?
-HS2: Chưa bao giờ.
-HS1: Thật đáng tiếc đấy.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu: Đọc đoạn đối thoại sau.(SGK)
-HS đọc đoạn đối thoại theo từng cặp.
GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào? (lễ phép)
Bố Dũng nói thái độ thế nào? (niềm nở)
-HS nhắc lại lời của Hà khi gặp bố Dũng.
-GV nhận xét.
Bài 2: (mệng)
-1HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau:
a.Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé?
- ừ
- Bạn tuyệt quá!
b.Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé?
- Vâng
-HS trả lời: Đáp lời đồng ý.
GV nhận xét: a. Cảm ơn bạn; b. Em ngoan quá!
?Lời của bạn Hương cần nói với thái độ như thế nào? (biết ơn…)
?Lời của Anh cần nói với thái độ như thế nào? (vui vẻ biết ơn…)
Bài 3: (miệng)
-GV cho HS đọc yêu cầu: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi:
-HS quan sát tranh và đọc kĩ 4 câu hỏi để trả lời.
a.Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc…)
b.Sóng biển như thế nào? (Sóng biển xanh nhấp nhô)
c.Trên mặt biển có những gì? (Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn)
d.Trên bầu trời có những gì? (Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang trôi bồng bềnh)
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về sưu tầm thêm tranh về biển.
----------***----------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày lễ lớn.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Hải, Nhiên, Hiếu...
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung.
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã boả vệ môi trường trong sạch đẹp.
File đính kèm:
- tuan25.doc.doc