Giáo án Tuần thứ 24 Lớp 3A

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngự giá, Thăng Long, Hà Nội, quân lính, mây, la hét, náo động, leo lẻo.

 - Ngắt nghỉ hơi đằng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn luyện.

2. Đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đôi, tức cảnh, chỉnh.

 - Hiểu được nội dung: Câu chuyện ca nngợi Cao Bá Quát là người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp.

 

doc99 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần thứ 24 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận nhóm: 1 học sinh hỏi 1 học sinh trả lời a. Người tứ xứ đổ về xem hỏi, rất đông vì ai cũng muốn, xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ/ … vì ai cũng muốn xem Cản Ngũ trông ntn, vật hay ra sao. b. Lúc… vì Quắm Đen rất hàng lăn xả vào ông Cản Ngũ còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạm, chỉ chống đỡ c. Vì ông bước hụt thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Quắm Đen vào thế của ông … - Nhận xét - cho điểm D. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về đặt 3 CH theo mẫu vì sao? Trả lời CH đó. Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2006 Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Quan sát hình ảnh minh hoạ lại lễ hội ( chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Rèn kỹ năng viết: viết đoạn văn - Giáo dục: Có ý thức quan sát xung quanh II. đồ dùng học – dạy: - 2 bức ảnh Sgk phóng to III. Trọng tâm: Nói được quang cảnh và hoạt động diễn ra trong ảnh IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. ổn định tổ chức - Hát. - Kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: người bán quạt may mắn - Vì sao với mọi người đua nhau đến mua quạt - 2 học sinh kể - Vì nhận ra chữ ghi trên quạt là của ông Vương Hi Chi C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: Treo tranh, giới thiệu trong giờ TLV này, các em sẽ dựa vào 2 bức ảnh, minh họa để tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội - Nghe giới thiệu và xác định mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Hướng dẫn tả quang cảnh bức cảnh chơi dù GV treo 2 bức ảnh - Quan sát ảnh - Mở câu hỏi gợi ý 1. ảnh chụp cảnh gì? Diễn ra ở đâu? vào thời gian nào - Học sinh đọc câu hỏi 2. Quang cảnh trong ảnh có gì nổi bật 3. Hoạt động của mọi người diễn ta như thế nào - Em có cảm nhận gì về lễ hội của nội dung ta qua bức ảnh? GV đưa ra câu hỏi gợi mở ảnh 1: Hỏi câu 1 - Học sinh trả lời - Là cảnh chơi đu ở làng quê trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới - Trước cổng đình có treo gì? Có băng chữ gì? - Treo cờ ngũ sắc, bằng chữ “ Chúc Mừng năm mới” vòng tươi như màu của nắng - Mọi người đến xem chơi đu có đông không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào? - Người đến xem đông nghìn nghịt mọi người đều diện bộ cánh đẹp nhất tất cả đều chăm chú nhìn lên cây dù + Hãy tả hành động, tư thế của 2 người chơi đu - 2 người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, 1 người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau * ảnh 2 - Hỏi câu 1 - ảnh chụp cảnh hội đua thuyền diễn ra trên sông - Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền dài hay ngắn? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người. Trông họ như thế nào? - Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền làm khá dài, mỗi thuyền có gần 2 chục tay đua, họ đều là những chàng trai khoẻ mạnh, rắn rỏi - Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng tốp người trên thuyền - Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ gò lưng, dồn sức vào đổi tay để chèo thuyền - Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào? - Trên bờ sông người đến xem đông nghìn nghịt, có người hội xuống cả nước. 1 chùm bóng bay đủ màu sắc dềnh lên, thụp xuống như reo hò, cổ vũ; xa xa làng xóm mướt xanh màu lá - Cảm nhận của em về lễ hội - Học sinh nêu - Học sinh tả cho nhau nghe D. Dặn dò: về viết 1 đoạn vào vở Toán Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2.000 đồng, 5.000 đồng, 10.000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền trong phạm vi 10.000 - Biết cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam - Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài II. đồ dùng dạy - học: - Phô tô tranh bài 3 - học sinh dán bảng - Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng III. Trọng tâm: Nhận biết được các tờ giấy bạc và bước đầu biết đổi trong phạm vi 10000 đồng IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài 3, 4 tiết trước - Nhận xét cho điểm C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam Ghi bảng tên bài - Nghe giới thiệu bài. 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng - GV cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên - Học sinh quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1: Gv yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau quan sát, các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền - Học sinh làm bài theo cặp - Chú lợn con có bao nhiêu tiền? em làm thế nào để biết? - Giáo viên hỏi tương tự phần b,c - Lợn a có 6.200 đồng. Em tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ - Lợn b có 8400 đồng - Chú lợn c có 4000 đồng - Học sinh nhận xét - GV nhận xét cho điểm Bài 2: - Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu - Học sinh quan sát - Hướng dẫn: Bài yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền bên phải - Hướng dẫn mẫu: lấy 2 tờ 1000 đồng được 2000 đồng - Học sinh làm tiếp. Nêu các cách lấy - Đọc kết quả, nhận xét - GV nhận xét Bài 3: - Yêu cầu học sinh xem tranh và nêu giá trị đồ vật - Học sinh nêu - Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào giá tiền ít nhất? đồ vật nào giá trị tiền nhiều nhất? - ít nhất: 1000 đồng - nhiều nhất: 8700 đồng - Mua 1 quả bóng bay và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? - 2500 đồng - Em làm thế nào để được 2500 đồng? - Lấy 1000 đồng + 1500 đồng = 2500 đồng - Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu? - 8700 đồng – 4000 đồng = 4700 đồng - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau - Học sinh so sánh - Xếp các đồ vật theo thứ tự rẻ - đắt - Thi đua xếp - 2 dãy thi đua xếp các đồ vật theo các giá. - Nhận xét - đánh giá D. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Cho học sinh đọc phân biệt các tờ giấy bạc - BTVN: tiết 123 VBT Chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “ Đến giờ xuất phát …trúng đích” trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch - Giáo dục học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết II. đồ dùng dạy - học: - Viết 2 lần bài tập 2a lên bảng III. Trọng tâm: - Viết đẹp chính xác, làm đúng bài tập chính tả IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. ổn định tổ chức - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: GV đưa giấy yêu cầu 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng. Học sinh còn lại viết nháp - Học sinh viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trò - Nhận xét cho điểm C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe - viết 1 đoạn trong bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch - Ghi bảng - Học sinh nghe giới thiệu. 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Đọc đoạn văn 1 lần - Theo dõi sau đó 1 học sinh đọc lại - Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì cả 10 con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu như bay, bụi cuốn mù mịt b. Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Có 5 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Học sinh nêu: Đến, cái, cả, bụi, các c. Hướng dẫn viết từ khó Trong đoạn văn có những chữ nào khó viết? - Chiêng trống, lầm lì, chậm chạp, khéo léo, điều khiển - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được - Học sinh và viết - GV nhận xét, sửa lỗi d. Viết chính tả - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn văn - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Giáo viên đọc, học viên viết - Học sinh viết bài e. Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó - Học sinh soát lỗi g. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: a. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm - 2 học sinh làm bảng, lớp làm nháp Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy - Học sinh đọc - Nhận xét chốt lời giải đúng b. Học sinh tự làm ở nhà + Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nông nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều - Học sinh làm bài vào vở BT - Giáo viên nhận xét D. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh - Về ghi nhớ các từ cần phân biệt trong bài - Chuẩn bị bài sau Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung Nhảy dây- TC: Ném trúng đích I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung ( tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây hiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng - Chơi trò chơi: “ Ném trúng đích” hoặc 1 trò chơi F. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và chơi 1 cách chủ động II. địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện: còi, dụng cụ chơi ném trúng đích III. Trọng tâm: Nắm chắc bài TD phát triển chung IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động nhẹ nhàng - Chơi TC: Tìm những quả ăn được - Chạy 1 vòng quanh sân B. Phần cơ bản * Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc với cờ - Học sinh tập lần 1 tay không - Tập với hoa ( nếu với cờ cho đứng rộng hơn cả) Thi đua giữa các tổ - Cho học sinh thi đua tập - Nhận xét * Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - Các tổ luyện tập theo tổ - Các nhóm thi đua * Ôn tập trung: Ném trúng đích - Nêu lại cách chơi, luật chơi - Tổ nào ném nhiều điểm nhất thắng; tổ nào ít điểm nhất nắm tay nhảy và hát: “ Học tập đội bạn. Chúng ta cùng nhau học tập đội bạn” C. Phần kết thúc - Đứng thành vòng tròn vỗ tay hát - Thả lỏng - GV nhận xét: Giao bài về nhà I. Mục tiêu: Giúp học sinh II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn tình huống hoạt động 1. Vở bài tập III. Trọng tâm: Hiểu được và làm theo bài học về chuẩn mực đạo đức IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. ổn định tổ chức - Hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học ghi bảng tên bài - Nghe giới thiệu. 2. Hoạt động 1: Sắm vai sử lý tình huống

File đính kèm:

  • docTUAN24~1.DOC
Giáo án liên quan