Giáo án tuần thứ 24 khối một

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: Âm nhạc: (GV bộ môn dạy)

Tiết 3 + 4: Học vần:

UÂN– UYÊN

A.Yêu cầu:

- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện

- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên

- Giáo dục HS đọc viết đúng Tiếng Việt.

B. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần thứ 24 khối một, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2 - Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết *Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2 B.Chuẩn bị: - Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng … . C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a) GV giới thiệu và ghi tựa bài. b) GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. tàu thuỷ, trăng khuya tuần lễ, huân chương lời khuyên, nghệ thuật tuyệt đẹp Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. c) Viết bảng con Hướng dẫn HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. d) Viết vào vở : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 3. Củng cố Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. 4. Dặn dò : Nhận xét tuyên dương. Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp HS tự phân tích. HS nêu: Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. - HS thực hành bài viết HS nêu: Tàu thuỷ, trăng khuya, tuần lễ, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. Tiết 4: Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1. Phổ biến yêu cầu của tiết học. Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hàh sinh hoạt. 2. Các bước sinh hoạt sao: 1)Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình. 2) Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét 3) Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà. Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao ..... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt" 4) Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẳn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu" 5) Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát, đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Chào mừng quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3" Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG: *Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì? - Luôn luôn đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường - Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an toàn mới được qua - Không nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh - Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật - Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi + Đèn vàng chuẩn bị dừng lại + Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm) - Biết tên đường, ngõ xóm , địa chỉ của trạm y tế , đồn công an . GV hướng dẫn cho HS trả lời 6) Nêu kế hoạch tuần tới. Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số . Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 8/3 Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Chăm sóc cây xanh, không ăn quà vặt trong trường học. Ngày soạn: Ngày 22/2/2012 Ngày giảng: Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Toán: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC A.Yêu cầu : - Biết đặt tính,làm tính trừ các số tròn chục, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; giải được bài toán có lời văn - Rèn cho HS thực hiện phép tính trừ các số tròn chục thành thạo - Giáo dục HS say mê học toán *Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3 B.Chuẩn bị: - Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a) Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5 chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột dọc. Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính). Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các số cùng hàng thẳng cột nhau. Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục. Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết dưới vạch ngang). Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ. Đặt tính: Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị Viết dấu trừ (-) 50 Viết vạch ngang. 20 Tính : tính từ phải sang trái 30 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. b) Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả. 50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục. Vậy: 50 - 30 = 20. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm thế nào? Cho học sinh tự giải và nêu kết quả. 4.Củng cố: Gọi NS nêu 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học sinh nối hai phép tính với kết quả, Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác trên que tính và nêu được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2 chục và 0 đơn vị Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5 chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn v; đặt thẳng cột với nhau Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị. HS thực hiện trên bảng cài và trên bảng con phép tính trừ 50 - 20 = 30 Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục. Học sinh làm VBT và nêu kết quả. 40 - 30 = 10 ; 80 - 40 = 40 70 - 20 = 50 ; 90 - 60 = 30 90 - 10 = 80 ; 50 - 50 = 0 - 2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng. Tóm tắt: Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : … cái kẹo? Ta lấy số kẹo của An có cộng với số kẹo cho thêm. Giải Số kẹo An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. - Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục, đặt tính và trừ 70 - 60. Tiết 2: Luyện Toán: ÔN LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách thực hiện phép cộng các số tròn chục, tính nhẩm các số tròn chục , giải toán có lời văn. - Rèn cho HS thực hành phép cộng các số tròn chục thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác . B.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Số 90 gồm ... chục và ..... đơn vị Số 60 gồm ,,, chục và ..... đơn vị Nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. + + + + + 20 40 10 60 30 50 30 40 60 30 40 20 Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái Bài 2: Tính nhẩm: 40 + 20 =... 30 + 40 =..... 50 + 30 = .... 20 + 40 =... 70 + 10 =..... 30 + 60 = .... Nhận xét sửa sai Bài 3: Giỏ thứ nhất đựng 30 quả cam, giỏ thứ hai đựng 20 quả cam. Hỏi cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả cam? Hướng dẫn HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài toán Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? Theo dõi giúp đỡ em còn chậm. Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai. Bài 4: Nối hai số cộng lại bằng 60 Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 3.Củng cố; Ôn lại các phép tính cộng các số tròn chục 4. Dặn dò: Nhận xét giờ học 1 em lên bảng lớp bảng con Nêu yêu cầu 3 em lên bảng làm , lớp làm VBT + + + + + + 20 40 10 60 30 50 30 40 60 30 40 20 50 80 70 90 70 70 Nêu yêu cầu Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả Lớp đọc lại 2 lần 2 em đọc bài toán Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở nháp. Tóm tắt: Giỏ thứ nhất đựng: 30 quả cam Giỏ thứ hai đựng: 20 quả cam Cả hai giỏ: …. quả cam? Làm phép tính cộng 1 em lên bảng giải , lớp giải VBT Bài giải : Số viên bi có tất cả là: 20 + 30 = 50 ( quả cam) Đáp số: 50 quả cam Nêu yêu cầu 2 em lên bảng làm , lớp làm VBT Thực hiện ở nhà Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: TẬP VIẾT: ĐOẠN THƠ ỨNG DỤNG BÀI 100 A/ yêu cầu: - HS viết đẹp đúng đoạn thơ ứng dụng kiểu chữ viết thường - Rèn luyện kĩ năng viết chữ đẹp GD : HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp B/ Chuẩn bị:- GV: Bài viết mẫu HS: Vở Tập viết C/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ Viết: huân chương, kể chuyện T nhận xét – ghi điểm II/ Bài mới : 1.Giới thiệu bài a,GV giới thiệu nội dung bài viết GV nêu nội dung bài lên bảng Cho HS nhắc lại bài b,. Hướng dẫn viết - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Lưu ý về độ cao của các con chữ, nét nối giữa các con chữ vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các tiếng * Tập viết bảng con con cò mà đi ăn đêm Cho HS viết một số tiếng vào bảng con vào bảng con - Nhận xét và uốn nắn cho HS *.Tập viết vào vở GV hướng dẫn cách viết và cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở, uốn nắn thêm cho HS c.Chấm bài nhận xét Chấm một số bài và nhận xét Tuyên dương những em viết đẹp 3. Củng cố: - Nhận xét chung bài viết - Nhắc nhở những em viết chưa đẹp 4. Dặn dò HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp - Nhận xét giờ học 2 HS lên bảng viết Cả lớp viết bảng con Đọc cá nhân , đồng thanh HS chú ý theo dõi - Viết bảng con HS chú ý theo dõi Viết vào vở tập viết HS lắng nghe HS chú ý lắng nghe HS luyện viết thêm ở nhà - KÝ DUYỆT:

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc
Giáo án liên quan