Tập Đọc
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu: Nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn. TLCH 1 SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
- Học sinh: SGK, bảng con, phấn.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần học 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát huy trí tưởng tượng
II.Chuẩn bị:
Bút màu, giấy vẽ (Vở bài tập TN – XH 1 bài 31)
III.Lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaứ
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát bầu trời.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát
+Quan sát bầu trời:
-Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh không?
-Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây?
-Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
+Quan sát cảnh vật xung quanh:
-Sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át?
-Em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc những giọt mưa rơi) không?
*Bước 2:
_GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát theo yêu cầu trên. (Cho HS đứng dưới bóng mát nếu trời nắng, Cho HS đứng ngoài hành lang hay dưới hiên để quan sát nếu trời mưa) GV lần lượt nêu từng câu hỏi trên và chỉ định một số HS trả lời dựa theo những gì các em đã quan sát được
*Bước 3:
_Sau khi học sinh thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi:
+Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
Kết luận:
-Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa …
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
*Bước 1:
Các em lấy giấy (vở bài tập) và bút màu đã đem theo để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. (GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình)
*Bước 2:
_Sau khi HS vẽ xong, GV yêu cầu các em giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh
_GV sẽ chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 32 “Gió”
_Ra sân và quan sát bầu trời theo gợi ý của GV
_Vào lớp và thảo luận theo câu hỏi gợi ý
_Thực hành vẽ bầu trời
_Lấy vở và vẽ
_Giới thiệu tranh của bản thân
**********************************
Ngày soạn:10/04/2012 PPCT: T 41- 42
Ngày dạy: 13/04/2012 Tiết 1 - 2
Tập Đọc
HAI CHỊ EM * KNS
I. MỤC TIÊU:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.* Xđ giá trị; Ra quyết định; Phản hồi, lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi đọc bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên ích kỷ. TLCH 1, 2 SGK
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
III.LÊN LỚP:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc 8 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi: Các con vật có đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
- Đọc 8 dòng cuối và trả lời: Con trâu sắt là cái gì?
- Đọc toàn bài và trả lời Em thích con vật nào nhất?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Bài mới:
a/ Khám phá
GV hỏi: Ở nhà các emthườnh chơi vơí ai? Chơi những trò chơi gì? Có khi nào các embị từ chối không cho chơi chung đồ chơi chưa? Khi ấy em cảm thấy thế nào?
- Giới thiệu bài: Hai chị em.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1, toàn câu.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên viết từ bảng lớp.
- Luyện đọc câu.
Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.
Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
- Giáo viên đọc mẫu thể hiện thái độ đành hanh của bé.
- Luyện đọc đoạn bài.
Đoạn 1: Từ đầu… gấu bông của em.
Đoạn 2: Một lát sau… chị ấy.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên cho đọc tiếp sức đến hết bài.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần et, oet.
a. Tìm tiếng trong bài có vần et, oet.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet.
- Thi đua chia thành nhóm.
- Giáo viên cho các nhóm đọc tiếng.
- Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng.
c. Thi nói câu chứa tiếng có vần et, oet.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên chia thành hai nhóm. Mỗi nhóm nói câu có vần et, oet.
- Giáo viên nhận xét, thi đua.
tiết 2:
Hát
- Học sinh trả lời
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT, phân tích tiếng khó.
- Dùng bộ chữ ghép.
- 3 – 4 Học sinh đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc cá nhân, tổ, nhóm.
- Học sinh tìm: hét.
- Học sinh đọc phân tích.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm đọc tiếng.
- Nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc ĐT - CN.
- 2 Học sinh đọc mẫu.
- Học sinh thi đua đối nhau.
c/ Thực hành
Hoạt động 3:
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
Bài văn nhắc chúng ta điều gì?
b. Luyện nói:
- Đề bài: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì?
- Giáo viên treo tranh phần luyện nói và hỏi: Các em bé đang chơi những trò chơi gì?
- Giáo viên cho học sinh hỏi và trả lời với nhau.
- Giáo viên quan sát, nhắc nhở mỗi nhóm nói được 1 trò chơi.
d/ Vận dụng:
- Giáo viên cho đọc phân vai.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhắc học sinh không nên có tính ích kỷ trong cuộc sống.
- Về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Hồ gươm.
- 2 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- 3 Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh nêu: ô quan, chơi chuyền, xếp hình.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh hỏi và 1 học sinh trả lời:
Hôm qua bạn chơi trò gì với anh chị mình?
Hôm qua tớ chơi…
- 2 Em.
- Học sinh trả lời.
*********************************************
Tiết 3 Toán( t 124 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết xem giờ đúng, chíh xác và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Kĩ năng: Bước đầu nhận biết các thời điểm sinh hoạt trong ngày.
Thái độ: Học sinh tính nhanh, chính xác và biết sắp xếp thời gian hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đồng hồ, SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Thực hành.
3. Bài mới:
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Trong mỗi trường hợp kim dài chỉ vào số 12, còn kim ngắn chỉ đúng số giờ đã cho trong bài.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh làm.
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
- Học sinh làm bài và đổi bài cho nhau.
- Vẽ kim ngắn đúng với số giờ đã cho.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh nối các câu chỉ hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
***************************************
Tiết 4 Kể Chuyện( t 7 )
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: kể lại được một đoạn câu chuye dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý dưới tranh
Kĩ năng: Biết đổi giọng khi đọc lời hát của Dê mẹ và Sói.* Lắng nghe tích cực; Xđ giá trị; Ra quyết định; Tư duy phê phán.
Thái độ: Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói, sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
III.LÊN LỚP:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc.
Học sinh 1: Vai người dẫn chuyện.
Học sinh 2: Vai Sói.
Học sinh 3: Vai Sóc.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Bài mới:
a/ Khám phá:
GV hỏi: Các em có biết con dê k? Dê ăn gì? Các em có biết chó sói k? Chó sói ăn gì? Nếu chó sói gặp dê nó sẽ làm gì?
- Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ.
b/ Kết nối
Hoạt động 1: Kể chuyện
- Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.
- Chú ý: Giọng diễn cảm, có thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Bức tranh 1:
- Giáo viên treo tranh và hỏi: Trước khi đi Dê mẹ dặn Dê con thế nào?
- Dê mẹ hát bài gì?
- Dê mẹ dặn Dê con và chuyện gì đã xảy ra?
- Giáo viên gọi 3 học sinh kể lại tranh 1.
Tiến hành tương tự với các tranh 2, 3, 4.
c/ Thực hành:
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên hỏi:
Các con biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta chú ý điều gì?
- Giáo viên chốt lại ý nghĩa.
d/ Vận dụng
- Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
- Về nhà kể cho cả nhà nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Con rồng cháu tiên.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi nhớ nội dung câu chuyện.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể.
- Bạn nhận xét.
- 1 Học sinh đóng vai người dẫn chuyện.
- 1 Học sinh vai Dê mẹ.
- 1 Học sinh vai Dê con.
- 1 Học sinh vai Sói.
- Vì Dê con biết vâng lời.
- Phải biết vâng lời người lớn.
*********************************************
Chiều
Toán
I/ Mục tiêu :
Giúp cho HS.
Tiếp tuc ôn các số có hai chữ số. Giải toán có lời văn. Các phép tính. Thực hành xem đồng hồ
Kèm hs yếu so sánh các số có hai chữ số. BD hs giỏi sắptoán
II/ Lên lớp:
Gv hd hs làm vbt.
Gv đọc số hs viết bảng con. Làm các phép tính
Hs làm bài
An toàn giao thông
An toàn ngồi trên xe đạp, xe máy ( T 2 )
Đã soạn tuần 30
*********************************************************
Sinh hoạt
u Nội dung
Học tập: một số hs còn đọc yếu, viết chậm: ………………………………………………………
Không làm bài : ……………………………………………………………………………………………………………
Chuyên cần: không có học sinh đi trễ, nghỉ học
LĐVS: Thực hiện tốt
Các hoạt động khác:………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
u Kế hoạch tuần sau
- Dạy đúng ppct. Phụ đạo học sinh yếu.
Tổ khối
Người soạn
Nguyễn Thị Kim Oanh
File đính kèm:
- tuan 31.docx