ĐẠO ĐỨC
Tình bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Thầy + học sinh: -SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm được).
46 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 9 - Lớp Năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
7’
3’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
HIV là một căn bệnh nguy hiểm, hiện nay chưa có thuốc chữa. Để biết thêm về căn bệnh này và cách phòng chống chung ta vào tiết học ® Giáo viên ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
* Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
* Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể iện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
v Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân.
Phương pháp: Đóng vai, hỏi đáp, giảng giải
* Bước 1:
Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi:
+ Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35
* Bước 2: Làm việc cả lớp
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
v Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Nhận xét tiết học
Hát
2 Học sinh.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng
H2: Không được một mình đi vào buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
Các nhóm trình bày và bổ sung
Hoạt động nhóm.
Học sinh tự nêu.
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống,
Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung
H nhắc lại
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thực hành vẽ.
Học sinh ghi có thể:
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo
Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn.
Học sinh lắng nghe
Nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh trả lời
Tiết 17 : TẬP LÀM VĂN
Luyện tập thuyết trình tranh luận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần giũ với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày diễn đạt bằng lời rõ ràng, rành mạch,
thái độ bình tĩnh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người
khác khi tranh luận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn bài 3a.
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Cho học sinh đọc đoạn Mở bài, Kết bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi học sinh qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình.
* Bài 1:
Giáo viên hướng dẫn cả lớp trao đổi ý kiến theo câu hỏi bài 1.
Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn để học sinh rõ “lý lẽ” và dẫn chứng.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được cách sắp xếp các điều kiện thuyết trình tranh luận về một vấn đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình.
* Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Giáo viên nhận xét cách trình bày của từng em đại diện rèn luyện uốn nắn thêm.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh tự viết bài 3a vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận (tt) ”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì quý nhất?”.
Tổ chức thảo luận nhóm.
Mỗi bạn trong nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày theo ba ý song song.
Dán lên bảng.
Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày phần lập luận của thầy.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm.
Các nhóm làm việc.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động lớp.
Nhắc lại những lưu ý khi thuyết trình.
Bình chọn bài thuyết trình hay.
Nhận xét.
Tiết 18 : TẬP LÀM VĂN
Luyện tập thuyết trình tranh luận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
2. Kĩ năng: - Bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng ”
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết vận dụng lý lẽ và hiểu biết để thuyết trình, tranh luận một cách rõ ràng, có sức thuyết phục .
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Giấy khổ A 4.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
37’
12’
18’
7’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
* Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”.
Phương pháp: Thuyết trình.
* Bài 2:
• Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
• Nêu tình huống.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.”
5. Tổng kết - dặn dò:
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Oân tập”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
Hoạt động lớp.
Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.
File đính kèm:
- giaoan-tuan09.doc