TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
-Viết số đo độ dài dưới dạng STP.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ, PHT bài 3
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học :
31 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 9 lớp 5 - Trường Tiểu học Diễn Cát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo dõi
-Vài hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs nhắc lại
- 2 Hs đọc to –lớp đọc thầm
- Hs tự nêu
- Hs làm theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- Hs nhận xét
- Hs nhận xét và nêu
- Hs nêu
- Hs trả lời
- Nhiều hs đọc
- Hs tìm Vd
- 1 số hs đọc và nêu
- Hs làm vào vở
- 1 số hs trình bày
- Hs nhận xét
- Hs trao đổi nhóm đủ và nêu
- Hs lên chỉ
- 2 hs đọc to- lớp đọc thầm
- hs làm theo nhóm bàn
- Đại diện lên trình bày
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
- 1 hs nêu
TIẾT 4: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
- Viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng STP.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên:Bảng phụ viết sẵn bài 2.
-Học sinh:Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ:
-Nhắc mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích
-Nhận xét –ghi điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn luyện tập
¶Bài 1:-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét – sửa chữa
¶Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
-Nêu cách làm
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
¶Bài 3:-Nêu yêu cầu của đề
-cho HS tự làm
-Nhận xét
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
¶Bài 4:-Bài yêu cầu làm gì?
-Cho HS tự làm bài
-Nhận xét bài trên bảng
Nhận xét cách làm ở bài 3 và 4
¶Bài 5 :dành cho hs khá giỏi
-Yêu cầu hs đọc đề bài – Gọi hs khá giỏi làm miệng, giải thích cách làm – Gv nx ghi điểm
3.Củng cố –dặn dò
-Về chuẩn bị bài T46
-Nhận xét giờ học
-3em
-Lớp ghi điểm
-Nghe
-1 em
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-Lớp nhận xét
-1 em đọc
-2 em nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vào vở
-1 em
-1 em lên bảng, lớp làm bảng con
-HS nêu cách đổi từ số đo 2 đơn vị sang 1 đơn vị
-HS nêu
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-Lớp nhận xét
-Nghe
-Yêu cầu hs đọc đề bài – Hs khá giỏi làm miệng , giải thích cách làm – nxbs
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Kể được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương ( hoặc ở nơi khác ) ; kể rõ địa điểm diễn biến của câu chuyện
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
- Có thái độ yêu quý và biết giữ gìn cảnh đẹp của quê hương, đất nước .
- Gd tư tưởng Hồ Chí Minh: (liên hệ).
II/ Chuẩn bị:
- Gv : tranh ảnh về một số cảnh đẹp của địa phương
- Hs : nhớ lại và ghi ra giấy nháp những cảnh đẹp mình đã được tham quan
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bìa cũ:
-Tiết trước các em kể chuyện gì?
-Hs kể câu chuyện đã nghe đã đọc nói vế mqh giữa con người và thiên nhiên ?
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Gv nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs:
* HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Cho hs đọc yêu cầu của đề bài trong SGK.
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 1,2 trong sgk (xác định rõ cảnh đẹp mà em có dịp đến thăm (cánh đồng hay ngọn núi, dòng sông, hồ lăng Bác Hồ, công viên), ngôi chùa, ngọn tháp, cây cầu.
-Treo bảng gợi ý 2
-Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
-Cho hs nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
* HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu hs chú ý đọc thầm gợi ý
- Hs kể theo cặp
-Hs đặt câu hỏi về 1 số thông tin để bạn trả lời
-Gv theo dõi giúp đỡ hs
-Thi kể trước lớp :
-Yêu cầu nhóm cử đại diện lên kể
-Yêu cầu hs đặt câu hỏi cho bạn để biết thêm 1 số thông tin về cảnh đẹp bạn kể
-Yêu cầu lớp bình chọn bạn kể hay, đúng nội dung yêu cầu của đề bài
-Gv chốt hoạt động
3. Củng cố:
-Em có nhận xét gì về cảnh đẹp của đất nước ta?
-Giáo dục BVMT: Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, có những cảnh đẹp được cả thế giới công nhận như: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, Vì thế chúng ta cần có trách nhiệm bảo tồn và phát huy cũng như tuyên truyền để mọi người cùng bảo vệ những cảnh đẹp hiếm có đó .
4. Dặn dò:
-Nx tiết học.
-Yêu cầu chuẩn bị bài tuần 9 : Nhớ lại 1 lần được đi thăm cảnh đẹp của địa phương hoặc một nơi nào đó hãy kể lại cảnh đẹp cho các bạn nghe
-Hs nêu tựa bài cũ
-Hs kể
-Hs nêu ý nghĩa câu chuyện
-Hs nghe, nhắc lại tựa bài
- 1 hs đọc to đề bài
-Hs đọc gợi ý
-Tổ trưởng kiểm tra
-Hs nêu nối tiếp câu chuyện sẽ kể
-Hs đọc thầm lại phần gợi ý
-Hs kể theo cặp và đặt câu hỏi cho bạn
-Đại diện các nhóm thi kể, nói ý nghĩa câu chuyện
-Lớp nx và bình chọn bạn kể hay, đúng nội dung.
-Hs nghe
-Hs TL
-Hs nghe
-Hs nghe và thực hiện
TIẾT 6: KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- HS nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK/38 , 39
- Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Câu hỏi:
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV?
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- GV chốt: Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại.
vHoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
- GV chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Không ở phòng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do.
Không đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn
v Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu HS trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ những điều bí mật đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình
GV nghe HS trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe
- GV chốt: Xung quanh có thể có những người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói.
4. Tổng kết - dặn dò
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Nhận xét tiết học
2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng
H2: Không được một mình đi vào buổitối
H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ .
Các nhóm trình bày, bổ sung
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống,
HS thực hành vẽ.
HS ghi có thể chọn:
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
HS đổi giấy cho nhau tham khảo
TIẾT 7: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2)
-Giáo dục BVMT: Giúp Hs hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng cùa môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống của con người qua bài tập 1
*KNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin. Lắng nghe tích cực, hợp tác.
II/ Chuẩn bị:
-Gv : bảng phụ, vài tờ phiếu to
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
- Nhắc lại thái độ khi tranh luận?
- Điều kiện cần thiết khi thuyết trình?
Nhận xét – ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Giới thiệu học sinh luyện tập.
a. Bài1:
- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Nhắc lại yêu cầu:
• Đọc lại mẩu chuyện.
• Chọn 1 trong 3 nhân vật.
• Dựa vào ý kiến của nhân vật em chọn, hãy mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao cho thuyết phục người nghe
- Cho hs làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét - tuyên dương nhóm mở rộng lý lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục cao.
* Giáo dục BVMT : Các em đã biết: đất, nước, không khí, ánh sáng điều rất cần thiết và ảnh hưởng trực tiếp đối với đời sống của con người và vật chất. Thiếu 1 trong những yếu tố trên thì động vật, thực vật và con người sẽ không thể tồn tại được. Vậy làm thế nào để cuộc sống của chúng ta được tốt đẹp?
*GV chốt ý: chúng ta phải có ý thức tiết kiêm nước để có nước sạch cho moin người, phải giữ gìn cho bầu không khí được trong lành, để có bầu không khí trong lành ta cần giữ vệ sinh môi trường. Điều đó ai trong mỗi chúng ta cung có thể thực hiện được.
b. Bài 2:
- Đoc và nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho hs đọc bài ca dao.
- Nhấn mạnh: trình bày ý kiến của mình về mọi người thấy được sự cần thiết của cả trăng và đèn.
• Trong cuộc sống nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ sảy ra? Đèn lại đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?
• Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ sảy ra; trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?
-Lưu ý: đèn trong bài ca dao là đèn dầu chứ không phải là đèn điện.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương những em có ý kiến hay có sức thuyết phục cao.
3. Củng cố - dặn dò:
- Theo em giữa trăng và đèn điều cần thiết cho con người nhưng cả 2 cần phải lưu ý điều gì?
- Vè làm lại cả 2 bài tập vào vở.
- Nhận xét.
- 2 hs trả lời.
- Hs nhận xét
-Hs nghe
- 2 hs đọc to - lớp đọc thầm.
- Vài em nhắc lại.
- Lớp đọc thầm.
• Chọn nhân vật trao đổi nhóm, tì lý lẽ dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại.
-Hs làm bài theo nhóm
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- HS nhận xét.
-Hs nghe
-Hs Tl – lớp nxbs
- 1 Hs đọc và nêu.
- 1 hs đọc.
- Hs lắng nghe.
-Hs trả lời nối tiếp
-Hs trao đổi N2 và trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân, tìm hiểu ý kiến, lý lẽ.
-Hs trình bày kết quả
- Hs lắng nghe.
-Hs trả lời – lớp nxbs.
TIẾT 8: SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT SAO
File đính kèm:
- Toan 5.doc