Giáo án Tuần 9 chuẩn Lớp 2

I. Mục tiêu

- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 9 chuẩn Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mới Giới thiệu: - Đề phòng bệnh giun. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Ÿ Mục tiêu: Nhận biết triệu chứng nhiễm giun. Ÿ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. ò ĐDDH: Phiếu thảo luận. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. 2. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? 3. Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? 4. Nêu tác hại do giun gây ra. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức. + Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. + Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. + Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật… dẫn đến chết người. + Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn… v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nhiễm giun qua thức ăn chưa sạch. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận. ò ĐDDH: Tranh. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: - GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. - Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. - Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Ÿ Mục tiêu: Biết tự phòng bệnh giun. Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ò ĐDDH: SGK. Bước 1: Làm việc cả lớp. - GV chỉ định bất kì. Bước 2: Làm việc với SGK. - Các bạn làm thế để làmgì? - Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? - Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: 1. Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. 2. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay… 3. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi 4. Củng cố – Dặn dò - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện những điều gì? - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn. - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. - HS các nhóm thảo luận. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, … - Sống ở ruột người. - Aên các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, … - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn… - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở SGK trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - ù Phải ăn chín, uống sôi. - Cá nhân HS trả lời. - HS lắng nghe. Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu . . . -Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Chuẩn bị - GV: SGK, bảng con - HS: III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Lít - GV cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con: 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít. Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Để củng cố về đơn vị đo dung tích .Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Ÿ Mục tiêu: làm bài tập Ÿ Phương pháp: luyện tập ò ĐDDH: Bài 1: - Yêu cầu H làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: - GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. - Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? - Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít Ÿ Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít Ÿ Phương pháp: Thực hành ò ĐDDH: - Yêu cầu HS rót nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS thi đua điền số 3 ca nước à 1 lít 6 ca nước à ? lít 9 ca nước à ? lít 15 ca , đổ 3 ca ra bình còn lại ? lít - Xem lại bài - Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS còn lại làm vào bảng con. - Hoạt động lớp - H đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - H đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - H đọc đề, tóm tắt Thùng 1: 16l Thùng 2 : - Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 16 – 2 = 14( l ) - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa - HS thi đua điền số. - - HS lắng nghe. Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. Chuẩn bị - SGK III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập - GV cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít - HS thực hiện. Lớp nhận xét - GV cho H thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1l + ca 2l + ca 3l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Củng cố kiến thức đã học qua tiết Luyện tập chung Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Thực hành Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập , giải toán Bài 1: - GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học Bài 2: - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3: - Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Bài 4 - Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? v Hoạt động 2: Trò chơi Ÿ Mục tiêu: Tham gia trò chơi tích cực Ÿ Phương pháp: ò ĐDDH: - GV cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình - GV cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 4. Củng cố – Dặn dò - Chuẩn bị kiểm tra - Xem lại các bài toán đã học - Hát - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS điền số 45 kg , 45 l - HS làm bài - HS đọc đề - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạ bán lần sau D. 4 kg - HS lắng nghe. Ngày soạn: Ngày dạy: Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG 1 TỔNG. I. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. II. Chuẩn bị - GV: Các hình vẽ trong phần bài học. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ :Luyện tập chung. - Sửa bài 4. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. - Bài 5: © 3 kg. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng? - Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên. - Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Ÿ Mục tiêu: Biết cách tìm số hạng trong 1 tổng. Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp. ò ĐDDH: Tranh, bộ thực hành toán. Bước 1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học. - Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? 4 + 6 bằng mấy? 6 bằng 10 trừ mấy? 6 là ô vuông của phần nào? 4 là ô vuông của phần nào? - Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. - Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. - Hỏi tương tự để có: 6 + x = 10 x = 10 – 6 x = 4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng bàn, tổ, cá nhân đọc. v Hoạt động 2: Luyện tập Ÿ Mục tiêu: Luyện tập thực hành. Ÿ Phương pháp: Thực hành. ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. - Bài tập1 - Bài tập 2 4. Củng cố – Dặn dò - Làm VBT. - GV nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - HS khoanh vào câu trả lời đúng. - 6 + 4 = 10 - 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng. - Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 = 10 6 = 10 - 4 - Phần thứ nhất. - Phần thứ hai. - HS nhắc lại kết luận. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết) - 6 ô vuông x + 4 = 10 x = 10 – 4 x = 6 - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS đọc kết luận và ghi nhớ. HS làm bài- chữa bài. - HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTUAN 9 CHUAN KTKN LOP 2.doc
Giáo án liên quan