I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: giáo án, ca, chai 1 lít, cốc, bình nước.
- HS: bài cũ, vở, sgk
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 9 Buổi 1 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: Giấy, bút.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: Kiểm tra giấy bút của học sinh
2. Bài mới
- GV ghi đề bài lên bảng
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi làm vào vở
* Đề bài:
1)Tính: 3 điểm.
+15 +36 +45 +29 + 37 +50
7 9 18 44 13 39
2) Đặt tính rồi tính rồi tính cổng,biết các số hạng là: (3 điểm)
a) 30 và 25; b)19 và 24 ; c) 37 và 36
3)Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 27 kg, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn nặng bao nhiêu kg? (1,5 điểm).
4)Vẽ 2 hình chữ nhật: (1 điểm)
Hình 1: Dài 3ô, rộng 2 ô.
Hình 2: Dài 5 ô, rộng 4 ô.
5)Điền chữ số thích hợp vào ô trống: (1,5 điểm)
+ 5Ê +66 +39
27 Ê8 3Ê
81 94 74
- Trong khi học sinh làm bài- giáo viên giải thích khi học sinh hỏi- chưa hiểu đề bài
- Giáo viên thu bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà ôn luyện kiến thức đã học
******************************************
Tiếng Việt
KIểM TRA ĐọC
( Đọc hiểu , Luyện từ và câu )
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra về đọc hiểu & kĩ năng luyện từ và câu của học sinh.
- Học sinh đọc và hiểu đoạn văn và trả lời đúng câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, sgk.
- HS: Vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
- Giáo viên treo bảng bài: Đôi bạn.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
- Đọc phần b- chọn ý đúng- làm bài
“Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong câu trả lời dưới đây:…”.
2. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài- nhận xét giờ học- tuyên dương.
- Về nhà ôn bài- luyện tập đọc.
- Học sinh nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát.
- Đọc thầm bài và làm bài vào vở
“Đáp án:
+ Câu 1 (ý b): Quét nhà , rửa bát và nấu cơm.
+ Câu 2 ( ý b): Thấy bạn vất vả hát để tặng bạn.
+ Câu 3 ( ý c) : Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của dế mèn.
+ Câu 4 (ý c) : Vì cả 2 lí do trên.
+ Câu 5 ( ý a) : Tôi là dế mèn.
- Học sinh lắng nghe.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 45: TìM Số HạNG TRONG MộT TổNG.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số không quá 2 chữ số) bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giáo án , bảng phụ, hình vẽ,…
- HS: Bảng ,vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu số và cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
Cô treo hình vẽ biểu thị: 6+4= 10
6= 10 - 4 4 = 10 – 6
- Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
H: Muốn tìm 1 số hạng trong tổng ta làm thế nào?
+Giáo viên nêu: Có 1 ô vuông, có 1số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?
- Số ô vuông bị che lấp là số hạng chưa biết ta gọi là x – gọi học sinh.
- x+ 4 (số ô vuông đã biết cộng với số ô vuông chưa biết. Tất cả được 10 ô vuông è x+4 = 10..
- Yêu cầu học sinh làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp
x+ 4= 10ấ x = 10 – 4 ấ x= 6.
H: Trong phép cộng x gọi là gì?
H: Muốn tìm x ở phép tính này ta làm thế nào?
H: Muốn tìm x ta làm thế nào?
- Y/c HS đọc thuộc quy tắc
+Giáo viên treo hình vẽ 3: (tiến hành tương tự mẫu (hình vẽ 2).
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi.
b. Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành.
*Bài 1(a, b, c, d, e): Tìm x (theo mẫu)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài- đọc phép tính mẫu- làm vào vở- chữa bài.
- Giáo viên đi sát-giúp đỡ học sinh yếu.
H: Bài toán yêu cầu gì?
H: x là thành phần nào trong phép cộng?
H: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
*Bài 2(cột 1, 2, 3): Viết số vào chỗ trống trống :
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu- làm sgk- chữa bài- nhận xét.
H: Bài tập yêu cầu gì?
H: Muốn tìm tổng ta làm thế nào?
H: Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài – chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò:
H: Vừa học bài gì?
- Hệ thống bài- nhận xét giờ
- Về nhà luyện làm tính, giải toán …
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập bỏ BT1(d,e), BT2(cột 3)
- Học sinh quan sát.
- Viết bảng con phép tính –chữa lỗi – đọc phép tính.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc x: là ích xì.
- Đọc: ích xì cộng 4 bằng 10.
- Làm bảng con, bảng lớp.
- Học sinh nhận xét chữa bài.
- Số hạng chưa biết
- 10- 4
- Tổng trừ đi số hạng kia
Đọc thuộc lòng qui tắc tìm 1 số hạng trong1 tổng.
- Cả lớp thực hiện
x+5=10 x+2= 8
x= 10- 5 x = 8-2
x= 5 x = 6
x+8 =19
x= 19 – 8
x= 11
- Dòng1,2 là số hạng. Dòng 3 là tổng.
- Tìm x
- Số hạng
Tổng trừ đi số hạng kia
- Tổng, số hạng
- Số hạng + số hạng
- Tổng trừ đi số hạng kia
- Lớp làm bài vào vở – chữa bài
- Tìm một số hạng trong 1 tổng.
- Học sinh lắng nghe.
*************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 9: Đề PHòNG BệNH GIUN SáN.
I. Mục tiêu:
- Nêu được nguyên nhân và biết cách đề phòng bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giáo án, tranh vẽ, bảng phụ.
- HS: Vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
+H: Em đã bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun… bao giờ chưa?
ề Nếu bị như vậy, chứng tỏ em đã bị nhiễm giun.
H: Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
H: Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
H: Nêu tác hại do giun gây ra?
*Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
H: Trứng giun và giun từ trong ruột người bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào?
H: Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào?
* Kết luận: Trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau:
Không rửa tay sạch sau…, tay bẩn cầm đồ ăn.
- Nguồn nước bị nhiều phân…,dùng nước ăn không sạch.
- Đất trồng rau…, rau rửa không sạch.
Ruồi đậu vào phân làm cho người bị nhiễm giun.
*Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh giun
H: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
* Kết luận : Ăn chín, uống sôi, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn, rửa tay trước và sau khi ăn…, cắt ngắn móng tay…
- Làm hố xí đúng qui cách, hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho rau màu. Không đi… bừa bãi…
2. Củng cố, dặn dò:
- Để đảm bảo … 6 tháng tẩy giun 1 lần….
- Hệ thống bài , nhận xét giờ học.
- Kể cho người thân nghe về nguyên nhân và cách phòng bệnh giun sán.
- Hoạt động lớp - trả lời câu hỏi.
- Ruột,dạ dày, gan,phổi, mạch máu.Chủ yếu ở ruột.
- Hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống.
- Gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng…tắc ruột… chết người.
- Thảo luận nhóm 2- mở sgk/20 quan sát, thảo luận. Đại diện nhóm trình bày- nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại kết luận
- Nhóm 4.
- Quan sát tranh – thảo luận- các nhóm trình bày- nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại kết luận
- Học sinh lắng nghe.
****************************************
Thể dục
Tiết 18: Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Điểm số
1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc và hàng ngang
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa diểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn kẻ khăn cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 1-2’ nhắc học sinh tập triung chú ý hòan thiện bài thể dục phát triển chung để giờ sau kiểm tra.
- Xoay các khớp đầu gối, cổ chân, hông: 1-2’- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2’.
- Trò chơi “Có chúng em” Hoặc cho GV chọn: 1-2’
*Điểm số 1-2, 1-2 …Theo đội hình hàng ngang: 2-3 lần
Lần 1: GV giải thích làm mẫu động tác quay đầu sang trái vá điểm số, sau đó sử dụng khẩu lệnh cho HS tập. Tiếp theo GV nhận xét rồi cho HS tập lần 2-3.
- Bài thể dục 3- 4lần 2x8 nhịp .
Có thể chia tổ tập luyện để cán sự điều khiển, GVsử động tác sai,sau đó cho từng tổ trình diễn báo kết quả, GV cùng HS đánh giá
*Trò chơi” nhanh lên bạn ơi” (4-5’)
- Đi đều 2 thành 4 hàng dọc và hát: 2-3 phút .
- Cúi người thả lỏng :6-8 lần
- Nhảy thả lỏng: 5- 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài:1-2’
- GV nhận xết giờ học nhắc HS tự ơn tập để chuẩn bị kiểm tra bài thể dục phát triển chung: 1-2’.
- Lắng nghe
- HS thực hiện.
- Thực hiện giàn Đội hình hàng ngang.
- HS làm theo.
- HS thực hiện.
- Ban cán sự điều khiển.
- HS chơi trò chơi.
- Ban cán sự điều khiển –cả lớp thực hiện.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 24 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt
KIểM TRA VIếT ( Chính tả , Tập làm văn )
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả (tốc đọc khoảng 35 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi)
- Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đề bài kiểm tra
- HS: vở, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra giấy bút của học sinh- nhận xét.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Viết chính tả.
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ kiểm tra viết.
- Đọc từng câu ngắn bài: Dậy sớm.
- Giáo viên đọc lại.
*Hoạt động 2: Tập làm văn.
- Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về em và trường em.
- Yêu cầu học sinh nêu y/c
- Giáo viên gợi ý khi học sinh chưa hiểu.
- Yêu cầu 4 – 5 em đọc bài mình
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên thu bài- nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà luyện viết chính tả, viết văn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết vào vở
- Quan sát- chữa lỗi.
- Nêu yêu cầu bài, viết vào vở.
- 4 – 5 em đọc bài làm của mình – Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt:
File đính kèm:
- TUAN 9 BUOI 1 LOP 2.doc