Giáo án tuần 33 khối 2

Tiếng Việt

LUYỆN TẬP

Thủ công

CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

 Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”.

- Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.

-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền.

 -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán .

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 33 khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Nhắc lại đề. 3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1 5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1 7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N Nhắc tên bài ================== Tự nhiên và xã hội TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT A.Mục tiêu : -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. Rèn kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi. Yêu thiên nhiên, biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng và trời rét). - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Thảo luận nhóm. - Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ. - Trò chơi. B.Đồ dùng dạy học : sgk, giấy màu, bút chì. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : hát vui. 2.Ktbc : -Tiết trước học bài gì? -GV hỏi : Nêu các dấu hiệu để nhận biết có gió. -Nhận xét. 3.Bài mới : a/GTB : Trời nóng, trời rét. b/Các hoạt động : Quan sát tranh và thảo luận theo cặp. -Quan sát tranh trang 68, 69 trả lời câu hỏi trong sgk. -Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi trong sgk. -GV hỏi : +Hãy nêu cảm giác của các em trong những ngày trời nóng, trời rét? +Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng hoặc rét? *GV kết luận : -Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, tóat mồ hôi…Người ta thường mặc áo tay ngắn, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng… -Trời rét quá có thể làm tay chân tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc.Người ta cần mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm…Những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng. 4.Củng cố : -Hôm nay học bài gì? -Cần ăn mặc như thế nào khi trời rét, nóng? *Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như : cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi… 5.Dặn dò : xem bài mới. -Nhận xét tiết học. -Gió. -CN trả lời. -HS nhắc lại. -HS thảo luận theo cặp. -CN trả lời. -HS nghe. -Trời nóng, trời rét. -HS trả lời. ============== Thứ tư ngày 30 tháng 4 năm 2014 Tiếng Việt Phân biệt âm đầu gi/d/v (t1+2) ============ Thứ năm ngày 01 tháng 5 năm 2014 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc lại đề . Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6 9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2 9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tênbài. ============== NGLL Chủ đề: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ Trò chơi “ Thuyền trong sương mù” 2.1. Mục tiêu: - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn. - Giáo dục HS kĩ năng truyền thơng, kĩ năng lắng nghe tích cực. 2.2. Hình thức tổ chức: Tổ chức theo lớp. 2.3. Tài liệu và phương tiện: - Khoảng sân đủ rộng cho 20 người chơi, chia thành 4 nhóm - Vẽ ô vuông trên sân bằng phấn. 2.4. Các bước tiến hành: GV-HS Nội dung thực hiện Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 GV GV- HS GV GV HS GV v Chuẩn bị Phổ biến tên trị chơi, cách chơi và luật chơi: + Tên trị chơi: “Thuyền trong sương mù”. + Cách chơi: - Chia HS làm 4 nhóm, 4 HS/ nhóm. Mỗi nhómlà 1 con thuyền và mang 1 tên riêng ( Hải Đăng, Thái Bình, Ước Mơ, Tuổi Trẻ) - Ở giữa sân vẽ 1 ơ vuơng, tượng trưng cho 1 cảng và trong sân có đặt một số vật, tượng trưng cho các chướng ngại vật. Mỗi nhóm sẽ cử 1 thủy thủ đứng ở cảng để điều khiển cho tàu vào cảng trong sương mù. - Đồn thủy thủ của mỗi tàu đều phải bịt mắt và đứng theo hàng một, người sau đặt tay lên vai người trước. - Theo hiệu lệnh chỉ dẫn của hoa tiêu, mỗi con tàu tiến vào cảng. Nhóm nào vào cảng trước, nhóm đó sẽ thắng cuộc. + Luật chơi: Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau và không đụng vào chướng ngại vật. Tàu nào va chạm với các tàu khác và đụng chướng ngại vật sẽ bị trừ điểm.( trừ 1 điểm/ lần) v Tiến hành chơi - Tổ chức cho HS chơi thử - Tổ chức cho HS chơi thật v Đánh giá Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc. v Thảo luận - Để giành được thắng lợi trong trị chơi, người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào? Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu như thế nào? - Một số HS trả lời - Kết luận: Để giành được thắng lợi trong trị chơi, phải có sự đòan kết, hợp tác tốt giữa các thành viên: hoa tiêu phải chỉ dẫn rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ, chính xác; các thủy thủ phải chú ý lắng nghe, hỏi lại nếu chỗ nào chưa rõ và cùng nhau thực hiện chỉ dẫn của hoa tiêu. =================== Tiếng Việt PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU gi/d/v (t1+2) ========== Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: Học sinh được củng cố về đếm, viết, các số trong phạm vi 100. Biết cấu tạo số có hai chữ số Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc lại. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ………………., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, ……………… , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, ………………………., 54 Đọc lại các số vừa viết được. Câu a: 0, 1, 2, 3, ………………………………., 10 Câu b: 90, 91, 92, …………………………………, 100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Nhắc tênbài. ============== Tiếng Việt PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU tr/ch (t1+2) ========== .SINH HOẠT LỚP Mục tiêu: - HS nhận thấy những uu khuyết diểm trong tuần qua. Phát huy nhừng uu diểm ,khắc phục nhược diểm - Giáo dục các em ngoan, chăm học. II.Các hoạt động cụ thể Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Đánh giá tình hình hoạt động của lớp: * Nề nếp nghiêm túc -vệ sinh sạch sẽ, đồng phục đúng quy định - Xếp hành ra vào lớp ngay ngắn Xếp hành ra vào lớp ngay ngắn Chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. Bên cạnh đó có 1 số em hay quên vở : -Học bài, làm bài đầy đủ.Có nhiều em thuộc bài ngay tại lớp. 2.Kế hoạch: -Tiếp tục duy trì nề nếp -Tự quản nghiêm túc 10 phút đầu giờ -Tổ trực nhật , chú ý sắp xếp bàn ghế ngay ngắn -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, không ăn quà vặt khi đến lớp, chống bệnh mùa hè. - Tự quản nghiêm túc 10 phút đầu giờ. -Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau học tập trong giờ ra chơi - Ôn tập tốt thi học kỳ 2 đạt kết quả cao -Thi đua dành nhiều điểm 10 - Lớp chú ý lắng nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những hoạt động của tổ mình trong tuần qua. - Các tổ viên có ý kiến bổ sung. - Các em chú ý lắng nghe thực hiện theo nội quy của lớp đề ra. - Đại diện các sao lên hứa trước lớp. .

File đính kèm:

  • docGA Tuan 33lop1VAN.doc
Giáo án liên quan