Giáo án tuần 31 lớp 1A cả ngày

TUẦN 31

 Thứ hai. .

 Tiết 2 & 3 : Tập đọc: NGƯỠNG CỬA

 I.Mục tiêu:

1.Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

 2.Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

-Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tuần 31 lớp 1A cả ngày, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp. Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn con. Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa thân mật. Tiếng hát của Sói khô khan, không có tình cảm, giọng ồm ồm. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm. Ž Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2,3 và 4:Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? Câu truyện khuyên ta điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. * Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................................................................................................................... ___________________________________ Tiết 3 : Ôn Tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC : KỂ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , câu thơ - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. *HS làm được bài tập 2 II)Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài Ngưỡng cửa GV nhận xét 2) Bài mới : HĐ 1 : Luyện đọc : GV đọc mẫu cả bài . HD HS luyện đọc từ dễ phát âm sai . HD HS luyện đọc theo câu HD HS luyện đọc theo đoạn Cho HS thi đọc theo đoạn GV tuyên dương những em đọc tốt HDHS luyện theo bài Cho HS thi đọc cả bài GVHD học sinh thi theo (CN-N ) GV tuyên dương những em đọc tốt HĐ2: Luyện viết . GV đọc mẫu bài viết 2 lần GV hướng dẫn HS viết từ khó GV hướng dẫn cách viết bài GVHDHS viết bài vào vở ô li GV đọc cho HS viết bài GV đọc lại bài cho HS soát lỗi GV thu bài chấm GV nhận xét HĐ3: Bài tập . Bài1: Điền vần ơc hoặc vần ơt Cái l... , tóc m… , cá c… , tr… tuyết , th… tha . *Bài 2: Điền chữ ng hoặc ngh …ày mới đi học ,Mai viết rất xấu . Sau nhờ kiên trì luyện tập …ày đêm quên cả …ỉ …ơi . Mai đã đạt giải nhất cấp tỉnh . 3) Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học Về đọc,viết lại bài và chuẩn bị bài sau ./. 2HS đọc bài : Ngưỡng cửa HS lắng nghe 1vài HS luyện đọc từ dễ phát âm sai (CN – N - ĐT) HS luyện đọc câu tiếp nối (CN-B) HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn HS thi đọc theo đoạn HS luyện đọc cả bài ( HS KG) HS thi đọc cả bài thơ HS lắng nghe HS luyện viết vào bảng con HS viết bài vào vở HS soát lỗi HS đổi vở cho nhau để soát lỗi Điền vần ơc hoặc vần ơt Cái lược, tóc mượt, cá cược , trượt tuyết , thướt tha . *Điền chữ ng hoặc ngh Ngày mới đi học ,Mai viết rất xấu . Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi . Mai đã đạt giải nhất cấp tỉnh . Tiết 4 : Sinh hoạt : SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: Bá Dũng, Thúy Hằng , Phương Thảo ..... +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài, đó là các em: , Ngọc Khánh , Quang Dũng, Hải Ngọc , Đức Anh,..... 2 . Phương hướng hoạt động cho tuần tới: - Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua trong tháng tư _______________________________ Tiết 5 :Toán:: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Xác định vị trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Nhận biết bước đầu về các thời điểm sinh hoạt trong ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng Học sinh khác nhận xét bạn thực hành. Nhắc lại. Học sinh nối theo mô hình bài tập trong VBT và nêu kết quả. 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, Học sinh nối và nêu: Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. Thực hành ở nhà. * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................... _________________________________ Tiết 6 : Ôn Toán : Luyện tập chung I/ Mục tiêu  :  - Biết làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100,giải bài toán có lời văn * KNS : Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 Đặt tính rồi tính ( TB + Y ) 63 + 52 79 – 15 90 – 50 5 + 42 67 – 44 40 + 20 - Gọi HS đọc y/cầu bài tập - Cho hoùc sinh l làm bài Bài 2: = ( K + G ) 35 – 5 … 35 – 4 36 + 12 … 48 + 2 45 + 4 … 54 + 5 69 – 9 …. 96 - 6 Bài 3: Khoanh vào kết quả lớn nhất 86 – 72 95 – 80 45 - 32 - HD : Muốn khoanh vào kết quả lớn nhất ta phải làm gì ? Thi làm nhanh Bài 4: Giải bài toán sau : Vừa gà vừa vịt có tất cả 25 con , trong đó có 13 con gà . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? Gọi học sinh đọc bài toán : - Bài toán cho biết gì , hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả mấy con vịt ta làm ntn? - Gọi HS lên bảng lớp vào vở. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. * H nêu y/c đề bài . - 3 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở - H chữa bài , nhận xét lẫn nhau . *2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở - Hs chữa bài , nhận xét lẫn nhau . Bài 2: = ( K + G ) 35 – 5 > 35 – 4 36 + 12 < 48 + 2 45 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 96 - 6 - Tính kết quả ở mỗi phép tính. * HS làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở - HS TL * HS làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Có số con vịt là : 25 – 13 = 12 (con ) Đáp số : 12 con vịt . * Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................... _________________________________

File đính kèm:

  • docTUAN 31 LOP 1A CKTKN CA NGAY(1).doc
Giáo án liên quan