Tiết 2: Âm nhạc ( GV b ộ môn dạy)
Tiết 3 + 4 : Tập đọc: HOA NGỌC LAN
A.Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn, Bước đầu biết ngỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
- Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hoa ngọc lan.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc các loại hoa.
*Ghi chú: HS khá giỏi gọi được tên các loại hoa trong ảnh.
B. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 27 khối một, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong đêm, có móng sắc, leo trèo giỏi ...
Kết luận: Nuôi mèo rất có ích vì nó bắt chuột bảo vệ mùa màng,...
* Hỏi: Nhà em nào có nuôi mèo? em đã chăm sóc nó như thế nào ?
- Liên hệ GD HS bảo vệ động vật, bảo vệ MT
- Cho mèo ăn xương cá, cơm, …, làm ổ cho mèo…
III. CỦNG CỐ:
- Chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu và một số động tác của mèo.
IV. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem trước bài: Con muỗi.
HS bắt chước và làm động tác
Ngày soạn: Ngày 12/ 3/ 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 2 + 3: Tập đọc: MƯU CHÚ SẺ
A. YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu loài vật
* GDKNS:
- KN xác định giá trị bản thân tự tin, kiên định
- KN ra quyết định, giải quyết vấn đề
- KN phản hồi, lắng nghe tích cực
B. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng Việt 1.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ :
- Đọc bài: Ai dậy sớm.
- đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài
- trả lời câu hỏi.
II. BÀI MỚI: Giới thiệu bài .
Tiết 1:
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- có 6 câu.
-Luyện đọc tiếng, từ: buổi sớm, nén sợ, sạch sẽ, tức giận, chộp được, lễ phép. GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: nén sợ, chộp, lễ phép.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
Hoạt động 2: Ôn tập các vần cần ôn trong bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1-2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “uôn” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
- cá nhân, đồng thanh
- Tìm tiếng có vần “uôn, uông” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn?
- Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu, rõ nghĩa.
- quan sát tranh, nói theo mẫu.
- em khác nhận xét bạn.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
Hoạt động 3: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc câu 3.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc câu 5.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Bài văn cho ta thấy chú sẻ nhờ thông minh đã thoát nạn.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
- 2 em đọc.
- HS thảo luân nhóm, trả lờicâu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 - 3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK
Hoạt động 4: Luyện nói
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Xếp ô chữ nói về chú sẻ
- Nêu câu gợi ý HS làm.
- Đọc để chọn ý đúng nói về chú sẻ
III. CỦNG CỐ
- GV chốt lại nội dung chính của bài
IV. DẶN DÒ :
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Mẹ và cô.
HS chú ý lắng nghe
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa
- Nắm được phương hướng của tuần tới
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
2. Tổng kết hoạt động trong tuần qua:
- Lớp trưởng báo cáo tình hình trong tuần qua
- Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
- Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào Đội đề ra
+ Đồ dùng học tập đầy đủ
+Trang phục đúng quy định
+ Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp
+ Sôi nổi xây dựng bài
*Tồn tại:
- Một số em còn nói chuyện riêng:
- Một số em chưa chăm học, tập đọc còn yếu:
- Xếp loại tổ như sau: Tổ 1 : xuất sắc nhất
3. Kế hoạch tuần tới:
- Tập sinh hoạt sao, chương trình dự bị đội viên để thi vào dịp 26/3
- Phát động phong trào thi đua học tốt
- Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
4.Tổ chức trò chơi:
- Cả lớp thực hiện trò chơi “Con thỏ”
- Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”
5. Dặn dò:
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra
Ngày soạn: Ngày 12/3/2012
Ngày dạy: Chiều Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
A.Yêu cầu:
- Biết đọc, viết các số có hai chữ số , biết giải toán có một phép cộng
- Rèn cho HS đọc, viết các số có hai chữ số thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3 (b,c),4,5
B. Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Nhận xét, cho điểm
II.Bài mới :
* Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25 và từ 69 đến 79 vào rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu của BT, có thể cho đọc thêm các số khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào vở và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả lớp viết vào bảng con.
III. Củng cố
Hệ thống hóa bài học
IV. Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Bài 3: 1 học sinh làm:
50,51,52, ………………………..60
85,86,87,…………………………100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết vào và đọc lại:
15, 16, 17, ………………….. , 25
69, 70, 71, ………………… , 79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt); …..70 (bảy mươi)
72 65 15 > 10+4
85 > 81 42 < 76 16 = 10+6
45 < 47 33 < 66 18 = 15+3
Tóm tắt:
Có : 10 cây cam
Có : 8 cây chanh
Tất cả có : …. cây?
Giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nêu lại cách so sánh hai số và tìm số liền trước, số liền sau của một số.
Tiết 2: Luyện Toán: LUYỆN TẬP
A.Yêu cầu:
- Củng cố cách viết số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự số
- Rèn cho HS đọc, viết các số có hai chữ số
B.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100:
Số bé nhất có hai chữ số là ?
Số lớn nhất có hai chữ số là ?
Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét.
II. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Mẫu : 86 = 80 + 6
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Bài 5: (Nâng cao)
Cho học sinh quan sát các điểm để nối thành 2 hình vuông (lưu ý học sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn).
4.Củng cố
Gọi HS đọc lại các số từ 1 đến 100
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã cho.
a) Số liền trước 73 là 72; vì 73 bớt 1 là 72
b) Số liền sau của 72 là 73; vì 72 thêm 1 là 73.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
a) Từ 60 đến 70 : 60,61,62……… ,70
b) Từ 89 đến 100: 89,90, 91, …… ,100
84 = 80 + 4 42 = 40 + 2
77 = 70 + 7 91 = 90 + 1
………....................…. ……….....................….
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: Luyện đọc bài: Mưu chú Sẻ
A. Yêu cầu:
- HS đọc trơn được bài bài văn xuôi
- Biết ngắt nghỉ đúng khi gặp dấu chấm, dấu phẩy
- Làm đúng các bài tập ở VBT Tiếng Việt
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
Đọc bài : Mưu chú Sẻ
Tìm tiếng trong bài có vần uôn?
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
Luyện đọc bài : Hoa ngọc lan
- Chia nhóm luyện đọc
Những em trung bình đọc 1- 2 câu
Những em khá giỏi đọc cả bài
Yêu cầu các nhóm thể hiện
Nhận xét, sửa sai
*Chú ý: Những em đọc chậm, sai đọc nhiều lần
Tổ chức thi đọc
Cùng học sinh bình chọn bạn đọc đúng, đọc nhanh
3. Làm bài tập
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần uôn: ….
Bài 2 Viết tiếng ngoài bài:
+ có vần uôn
+ có vần uông
Nhận xét, chữa bài
Bài 3 : Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng :
- Hãy thả tôi ra
- Sao anh không rửa mặt
- Đừng ăn thịt tôi
Bài 4: Chọn xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài, rồi viết lại:
Chữa bài
III. Củng cố:
Nhận xét giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt
IV. Dặn dò:
Về nhà, các em cần luyện đọc thêm
2 em đọc và trả lời
Luyện đọc theo nhóm
Các nhóm lần lượt thể hiện
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc
Đọc yêu cầu của bài
Làm bài vào V BT
Làm vào VBT
Đọc yêu cầu và nội dung của bài
Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Một em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
Sẻ thông minh.
Lắng nghe
KÝ DUYỆT:
File đính kèm:
- TUAN 27(1).doc