A/Mục tiêu :
- HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí .
- Biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích .
- Giáo dục tính thẩm mĩ cho cho HS .
B/Chuẩn bị :
GV : Một số đồ vật (hoặc ảnh ) có trang trí đường diềm (giấy khen , đĩa , khăn , áo )
- Hình minh hoạ cách vẽ đường diềm .
- Một số đường diềm của HS năm học trước .
HS : Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ .
- Bút chì , màu vẽ , thước kẻ .
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 22 Lớp 2A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm theo nhịp 2
Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa xuân
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
Nhóm 1 hát câu 1 , nhóm 2 hát câu 2 , tiếp tục cho đến hết bài .
-Cả lớp hát câu cuối cùng : Cho người ……
-Chia lớp thành nhiều nhóm hát luân phiên nhau .
-Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .
-Các nhóm thi đua nhau .
-Học sinh chơi trò chơi đố vui theo âm nhạc
*Trò chơi : Giáo viên vỗ tay hoặc gõ phách theo tiết tấu lời ca : “ Tôi là lá …..mùa xuân “ cho học sinh đoán xem đó là câu hát nào ? Nếu đoán đúng thì cả lớp hát lại câu hát ấy
3/Củng cố –Dặn dò :
a)Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học khen ngợi động viên , thi đua tổ , cá nhân .
b)Dặn dò : Về nhà ôn lại bài hát thật thuộc –Chuẩn bị bài : Chú chim nhỏ dễ thương .
TẬP ĐỌC – Tiết 64, 65
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN– SGK Trang :31,32
Thời gian dự kiến :75 phút
A/ MỤC TIÊU:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời .
- Hiểu điều câu chuyện muốn nĩi. Khĩ khăn, hoạn nạn,thử thách trí thơng minh, sự bình tĩnh của mỗi người -chớ kiêu căng, hợm hĩnh xem thường người khác.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, bảng phụ ghi câu và đoạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Vè chim .
Hoạt động 2:Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
- Học sinh đọc từng câu lần 1, giáo viên rút từ khĩ ghi bảng, học sinh đọc CN- ĐT, học sinh đọc từng câu lần 2.
-Học sinh đọc đoạn, Giải nghĩa từ mới SGK.
-Hướng dẫn câu và đoạn ở lớp. Giáo viên đọc mẫu hướng dẫn ngắt nghỉ, học sinh đọc 4-5 em.
- Luyện đọc đoạn trong nhĩm, (các nhĩm nhận xét).
-Thi đọc 2 nhĩm ( lớp bình chọn).
-Đọc đồng thanh 1 đoạn
Hoạt động 4: Đọc hiểu bài.
-Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi cả lớp đọc thầm đoạn cĩ chứa nội dung câu hỏi.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng ý đúng.
Câu 1: Chồn vẫn ngầm coi thường gà rừng , ít thế sao. Mình thì cĩ hàng trăm .
Câu 2: Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì?
Câu 3:Gà rừng giả chết rồi vùng chạy đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho chồn trốn thốt nạn .
Câu 4:Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nĩ tự thấy một trí khơn của bạn hơn cả trăm trí khơn của mính .
Câu 5: HS tự đặt tên truyện.
Hoạt động 5: Luyện đọc lại
-HD học sinh luyện đọc phân vai (4 nhĩm )
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3 đến 4 em .
- 2, 3 HS thi đọc lại chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị
-Em thích con vật nào trong truyện
- Về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kể chuyện .
D/ BỔ SUNG:
TỐN - TIẾT :106
KIỂM TRA
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
-Ơn luyện bảng nhân,vận dụng bảng nhân đĩ để làm tính .
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng ,phép tính trừ .
-Tính độ dài đường gấp khúc.
B/ NỘI DUNG:
1.Tính nhẩm (1,5điểm)
3 x 8 = 5 x 10 = 2 x 5 =
4 x 5 = 2 x 10 = 3 x 6 =
1.Tính(2điểm)
5 x 5 + 9 =…….= 4 x 7 - 8 =………=
3 x 9 + 5 =…….= 4 x 2 +12 =……..=
3.Điền dấu , = (1điểm )
2 x 9 9 x 2 2 x 8 3 x 8
4.Tìm x: (4điểm )
a.x +15 =36 b.x- 21 =36
c.25 –x =19 d.x -38 = 13
5.Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE sau (1,5điểm )
B D
2cm 3cm 4cm
A
C 6cm
E
Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2008
THỂ DỤC - Tiết 41.
ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG - TRỊ CHƠI: NHẢY Ơ
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Ơn hai động tác:đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng ;đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay .
- Ơn trị chơi “Nhảy ơ”. Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trị chơi tương đối chủ động .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Cịi, vạch kẻ trên sân trường..
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
* HS ổn định và thực hiện một số động tác khởi động.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên chuyển thành vịng trịn ngược lại.
- Vừa đi, vừa xoay cổ tay, xoay vai, đứng lại, quay mặt vào tâm.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80-100m.Cán sự lớp dẫn đầu để khống chế tốc độ ở mức chạy chậm .
- Ơn một số động tác của bài thể dục.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
* HS thực hiện các động tác tương đối chủ động.
- Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hơng ;2-3 lần 10m.
- Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang ngang ;2-3 lần .
-Trị chơi “Nhảy ơ”:7-8 phút .
Hoạt động 3: Phần kết thúc.
* Thực hiện các động tác thả lỏng.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
- Cúi người thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài về nhà.
D/ BỔ SUNG:
CHÍNH TẢ (NV ) Tiết 43
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
Thời gian dự kiến :35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe -Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khơn hơn trăm trí khơn” .
- Luyện viết các chữ cĩ âm đầu và dấu thanh dễ lẫn :r /d /gi, dấu hỏi / dấu ngã.
- HS cĩ ý thức luyện viết chữ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Học sinh viết bảng con từ sai tiết trước.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu để nêu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn chép: 3 học sinh đọc lại.
- Giáo viên nêu câu hỏi. Đoạn này cho em biết điều gì về chim sơn ca và bong cúc trắng.
- Đoạn chính tả cĩ những dấu câu nào? Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Luyện viết từ khĩ vào bảng con.
Hoạt động 4: Cho học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc - Học sinh viết bài, giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp học sinh yếu viết và trình bày.
-Cho học sinh đổi vở tự sốt lỗi bút chì.
- Chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, nhận xét.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. HS làm VBT – GV chấm -1 em làm bảng phụ sửa sai.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.
-Tìm tiếng cĩ vần uốc.
- Về nhà xem bài và luyện viết thêm đối với những em viết sai nhiều.
D/ BỔ SUNG:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 22
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM – DẤU CHẤM. DẤU PHẨY .
SGK- Trang 35-36
Thời gian dự kiến 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ về chim chĩc :biết thêm về tên một số lồi, một số thành ngữ về lồi chim .
- Luyện tập về dấu chấm ,dấu phẩy.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh, ảnh đủ 9 lồi chim.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp cụm từ ở đâu?
Hoạt động 2:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Viết tên các lồi chim trong những tranh sau :
-Học sinh nêu miệng, cả lớp sửa sai và nhận xét.-GV ghi bảng .
Bài 2: Hãy chọn tên lồi chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây :
- Học sinh tảo luận nhĩm 4-Đại diện các nhĩm lên trình bày nhận xét sửa sai .
Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy .
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, nhận xét , giúp học sinh làm .
Hoạt động 4: Củng cố dặn dị
- Học sinh đọc lại bài 3. Lớp nghe nhận xét.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các lồi chim.
D/ BỔ SUNG:
TỐN- TIẾT :107
PHÉP CHIA. SGK Trang 107
Thời gian dự kiến :40phút
A/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các mảnh bìa hình vuơng bằng nhau, bảng phụ tính bài 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ:Nhận xét bài kiểm tra.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia
1.Nhắc lại phép nhân: 3 x 2= 6 .
- Giáo viên đính lên bảng mỗi phần cĩ 3 ơ vuơng. Hỏi hai phần cĩ mấy ơ?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2.Giới thiệu phép chia cho 2
-GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ SGK)
-GV hỏi: 6 ơ chia thành hai phần bằng nhau. Mỗi phần cĩ mấy ơ?
- HS quan sát hình vẽ trả lời: 6 ơ chia thành hai phần bằng nhau ,mỗi phần cĩ 3 ơ.
GV nĩi :Ta đã thực hiện phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
3.Giới thiệu phép chia cho 3 (thực hiện như trên)
4.Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
-Mỗi phần cĩ 3 ơ ;2 phần cĩ 6 ơ.
3 x 2 = 6
-Cĩ 6 ơ chia thành hai phàn bằng nhau, mỗi phần cĩ 3 ơ.
6 : 2 =3
-Cĩ 6 ơ chia mỗi phần 3 ơ thì được 2 phần.
6 : 3 =2
-Từ một phép nhân ta cĩ thể lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 4: Thực hành vở bài tập.
-a. Vận dụng tốn vừa học để làm phép chia.
Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu)
- Học sinh nêu miệng, giáo viên ghi bảng, cả lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính:
- Học sinh làm vào vở bài tập, giáo viên cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3: Số ?
- Học sinh làm VBT + bảng phụ, giáo viên chấm, sửa sai, giúp học sinh yếu làm.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị.
- Học sinh tự lấy ví dụ phép tính vừa học .
- Về nhà làm lại bài 2 SGK.
D/ BỔ SUNG:
--------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP – TUẦN 22
1/ Nhận xét đánh giá tuần 22:
+ Hạnh kiểm:
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, cĩ ý thức bảo vệ của cơng, tài sản chung của nhà trường .
- Cĩ vài em quần áo chưa sạch sẽ, gọn gàng như : Khánh, Hải...
- Các em chấp hành tốt việc nghỉ tết nguyên đán.
+Học tập: Lớp cĩ nhiều cố gắng trong học tập, cĩ chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.
- Cịn một số em viết chính tả sai, chưa thuộc bảng nhân, đọc chậm như: Rồi, Hải, Tài, Kiều Oanh, Khánh.
- Kết điểm 10 cuối tuần.
- Tuyên dương vài em sơi nổi trong giờ học như: Mai, Long, Vinh ...
2/ Phương hướng tuần 23
- Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp.
- Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
- Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều.
- Tổng kết điểm 10 cuối buổi tuần.
-Thúc đẩy học sinh nộp các khoản tiền.
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 22.doc