Giáo án Tuần 22 Buổi 1 Lớp 2

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về:

 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 22 Buổi 1 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bánh dẻo, giã gạo, ngã ngửa... - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động: Hướng dẫn viết chính tả . *Ghi nhớ nội dung bài viết: - Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại . - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ? *Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong bài có những dấu câu nào ? - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - - Những chữ nào được viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn văn các chữ bắt đầu bằng: l , tr , r . - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. *Viết bài: Giáo viên đọc bài thong thả từng câu. *Soát lỗi: - Đọc toàn bài phân tích từ khó cho học sinh soát lỗi. *Chấm bài: - Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập . *Bài 2a: - Gọi học sinh đọc đề bài tập . - Yêu cầu học sinh chia nhóm, phát giấy bút thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài. - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên nêu lại các từ đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - 2 HS nhắc lại tên bài - 2 học sinh đọc. *Của Cò và Cuốc *Có 5 câu . *Dấu hai chấm , dấu phẩy . *Dấu hai chấm, xuống dòng , gạch đầu dòng. *Dấu hỏi. *Chữ Cò, Cuốc, Chị , Khi. - Học sinh tìm và đọc (Lội ruộng, chẳng, áo trắng, vất vả, bắn bẩn....) - Học sinh viết vào bảng con. - Nghe và viết vào vở. - Học sinh soát lỗi . - 1 em đọc . - 4 em một nhóm cùng hoạt động. - Đại diện các nhóm đọc từ. - Học sinh nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 110: Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau - Làm được BT 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy và học : Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng . III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2. - Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . *Bài 1 và 2: - Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK - Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . *Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề. - Yêu cầu học sinh giải vào vở. - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét sửa bài và cho điểm. b. Hoạt động 2: Nhận biết một phần hai số con chim trong hình vẽ. *Bài 5: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết : +Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. +Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương . - Về nhà học thuộc bảng chia 2 . - 2 HS lên bảng đọc - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS nhắc lại tên bài *Tự nhẩm . - Học sinh đọc bài và sửa bài. - Học theo nhóm và cá nhân. - 1 học sinh nêu . - 2 em thực hiện - 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt 2 tổ : 18 lá cờ. 1 tổ :.... lá cờ? Giải Số lá cờ mỗi tổ nhận được là : 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Đáp số : 9 lá cờ - Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình - 2 học sinh nêu - Quan sát. *Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay. *Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim. *********************************************** Tự nhiên và xã hội Tiết 22: CUộC SốNG XUNG QUANH (Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dânvùng nông thôn hay thành thị. II. Chuẩn bị: - Tranh trang 46, 47. - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp của người dân ở thành phố. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết 1 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi : +Nêu 1 số nghề của người dân ở nông thôn mà em biết ? +Người dân ở địa phương em làm những nghề gì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Kể tên 1 số nghề của người dân thành phố. - Yêu cầu học sinh thảo luận từng cặp để kể tên 1 số ngành nghề của người dân thành phố mà em biết. - Người dân thành phố làm những ngành nghề gì? ốKết luận: Cũng như ở nông thôn, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau. b. Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 46, 47. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo các câu hỏi : +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ? +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. - Giáo viên mời một nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về địa chỉ nơI mình sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương. c. Hoạt động 3: Trò chơi bạn làm nghề gì? - Gọi 1 em lên bảng giáo viên gắn tên nghề bất kì vào sau lưng học sinh. Dưới lớp các bạn nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phảI làm của nghề đó. Học sinh trên bảng phảI nói được nghề đó . Nừu đúng được chỉ bạn khác . Nừu sai học sinh chơI tiếp, giáo viên gắn nghề khác . - Giáo viên gọi nhiều em lên tham gia trò chơi và củng cố nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giáo dục học sinh luôn tôn trọng nghề nghiệp của bố mẹ và mọi người xung quanh. - Dặn học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập” - 2 em lên bảng trả lời - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh thảo luận từng cặp và trình bày kết quả . *ở thành phố có nhiều ngành nghề khác nhau . - Nghe và ghi nhớ . - Học sinh quan sát tranh . - Các nhóm thảo luận và trình bày - Một số em nêu theo suy nghĩ của mình. - Học sinh nghe luật chơI . - Học sinh tham gia trò chơI cá nhân các bạn khác góp ý, nhận xét . Nghe và ghi nhớ. ********************************************* Thể dục Tiết 44: Đi kiễng gót hai tay chống hông I. MụC TIÊU : - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ các vạch để chơi trò chơi. III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP : Phần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản 3. Phần kết thúc - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cỏ chân, đầu gối, hông - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc trên sân trường và hát *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 2lần - Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 3 lần - Cho HS tập đi theo nhiều đợt mỗi đợt 3 - 6 em đợt 1 đi được một đoạn cho đợt hai tiếp luôn và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết . - Xen kẽ giữa các lần tập gv cùng HS có nhận xét đánh giá uốn nắn động tác . - Tổ chức cho các tổ thi đi kiễng gót hai tay chống hông. +Trò chơi: “Nhảy ô” - GV chia tổ tập luyện tổ trưởng điều khiển. - GV kiểm tra uốn nắn *Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát - Nhảy thả lỏng GV hệ thống bài nhận xét tiết học - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện ********************************************************************* Thứ bảy ngày 30 tháng 1 năm 2010 Tập làm văn Tiết 22: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I. Mục đích yêu cầu : - Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT 1, 2) - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3). II. Đồ dùng dạy học : - Các tình huống viết ra băng giấy. - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1. - Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi. +Bức tranh minh họa điều gì? +Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì? +Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống. - Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? ốKết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu học sinh đọc các tình huống . - Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu. - Giáo viên gọi nhiều lượt học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. - Tương tự với các tình huống còn lại. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lượt. - Đoạn văn tả về loài chim gì? - Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày . -2 em : Phúc , Mĩ Vân. - 2 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh va trả lời. *Một bạn đánh rơI quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. *Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! *Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai theo tình huống. *Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè. - Nghe và ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - 3 em nêu. - Nhiều lượt HS thực hành. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. *Chim gáy . - HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. ********************************************************************* Ban giám hiệu kí duyệt:

File đính kèm:

  • docTUAN 22 BUOI 1 LOP 2.doc
Giáo án liên quan