A.Tập đọc:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các CH trong SGK)
B.Kể chuyện:
- Kể lại được1 đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi : biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 21 Lớp 3 Năm 2010-2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tả
chốt lại lời giải đúng.
IV/Củng cố - Dặn dò : - Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.
- Từ bàn tay co giáo em đã thấy: chiếc thuyền ông mặt trời, sóng biển.
- Bài thơ cho em biết bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ.
- Bài thơ có 5 khổ thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô.
- Giữa hai khổ thơ đẻ cách một dòng.
- " Thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh. "
Bài tập 2a.
Trí - chuyên - trí - chữa - chế - chân - trí - trí.
Tự nhiên xã hội:
Thân cây (tt).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
* KNS:Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II.ĐDDH:
- GV: các hình trong sgk/80, 81.
- HS: sgk, xem bài trước ở nhà,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC:
1/Bài cũ:
-Kể tên 1 số cây thân đứng, bò, leo; thân gỗ, thảo?
2/Dạy bài mới:
a/GTB: nêu mt tiết học.
b/HĐ1: Thảo luận cả lớp.
-MT:Nêu đựơc chức năng của thân cây.
-CTH:
B1: GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của gv trong tiết học trước và chỉ định 1 số em b/c kq.
B2: Yc hs q/s hình 1, 2, 3 SGK/80 và trả lời:
+Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
B5: KL: Khi 1 ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do ko nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dd để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
B3: Hs trả lời.
B4: Cả lớp nhận xét bổ sung.
c/HĐ2: Làm việc theo nhóm.
-MT: Kể ra được những ích lợi của 1 số thân cây đv đ/s của người và động vật.
-CTH:
B1: Gv yc nhóm trưởng điều khiển các bạn q/s các hình 4, 5, 6, 7, 8 SGK/81 và thảo luận theo gợi ý:
+Kể tên 1 số thân cây làm thức ăn cho người và động vật?
+Kể tên 1 số thân cây dùng để làm nhà, đóng tàu, làm bàn ghế, tủ giường…?
+Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, sơn?
B4: KL: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng…
B2: Hs thảo luận theo nhóm (5’).
B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3/CC – DD:
- GV nhận xét tiết học. Dặn hs sưu tầm 1 số rễ cây phục vụ cho bài sau.
Thứ sáu ngày 03 tháng 01 năm 2012
Toán.
Tháng - Năm
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng , năm.
- Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
II.ĐDDH:
- GV: sgk,
- HS: phấn, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/Bài cũ: Một ngaỳ có mấy giờ? 1 giờ có mấy phút?
2/Dạy bài mới:
a/GTB: nêu mt tiết học.
b/Giới thiệu các tháng trong năm và các ngày trong từng tháng:
-GV treo tờ lịch 2010 lên bảng giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2010. Lịch ghi các tháng trong năm, các ngày trong từng tháng.
+Một năm có bn tháng? Đó là các tháng nào?
+Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày?
+Tháng 2 có bn ngày?
-GVKL: Tháng 2 có 28 ngày nhưng tháng 2 có 29 ngày như năm 2004. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
-Gv giới thiệu cách nhớ các tháng có bao nhiêu ngày qua gu bàn tay.
+có 12 tháng.
+4, 6, 9, 11 – 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
-Vài hs nhắc lại số ngày trong từng tháng.
Thực hành:
-Bài 1:Hs nêu y/c và trả lời miệng
-Hs làm miệng.
-Bài 2: nt
-nt-
3/Củng cố-dặn dò:
-GV cho hs nêu lại các tháng trong năm? các ngày trong tháng?
-Nhận xét tiết học, khen hs học tốt.
-Bài sau: “Luyện tập”.
Tập làm văn:
Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
-Nghe - kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II.ĐDDH:
- GV: SGK,
- HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A.Bài cũ:
-Gv nhận xét, chấm điểm.
B.Dạy bài mới:
1/GTB: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
q/s tranh, nói những điều em biết về nhữ người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm về những nghề lđ trí óc. Các em còn được nghe,
ghi nhớ để kể lại câu chuyện về ông Lương Đình Của, 1 nhà KH nổi tiếng của nước ta.
-3 hs đọc về hoạt động của tổ trong tháng qua.
2/HD hs làm bài tập:
a/BT1: -GVKL:
T1: … là bác sĩ. Bs đang khám bệnh cho 1 cậu
bé. Chắc cậu đang sốt. Bs đang xem nhiệt kế
để KT nhiệt độ của cơ thể cậu bé.
T2:… là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước
mô hình của chiếc cầu hiện đại sắp được xd.
Họ trao đổi về cách thiết kế cầu sao cho tiện
lợi và tạo được vẻ đẹp cho TP.
T3: … 1 cô giáo. Cô đang dạy phân môn TĐ.
Các bạn hs đang chăm chú nghe cô giảng bài.
T4:… những nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
-Hs đọc yc.
-1 hs làm mẫu tranh 1.
-Hs thảo luận nhóm: trao đổi để ghi các kq đạt được và tập b/c trong nhóm.
-Vài hs b/c trước lớp. Cả lớp
nhận xét.
b/BT2:
-GV kể lần 1 và hỏi:
+Câu 1:Viện nghiên cứu nhận được quà gì?(HSTB)
+Câu 2: Vì sao ông Lương Định Của ko đem gieo ngay cả 10 hạt giống?(HSKG)
+Câu 3 : Ong dã làm gì để bảo vệ giống lúa?(HSTB)
-Gv kể lần 2
-Đọc yc BT và gợi ý. Q/s tranh.
+… 10 hạt giống quý.
+… vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết.
+… chia làm 2 phần. 5 hạt đem
gieo trong phòng, 5 hạt ngâm
trong nước ấm, gói vào khăn, tối
ủ trong người, để hơi ấm của cơ
thể làm cho thóc nảy mầm.
-Vài hs kể trước lớp. Cả lớp
nhận xét, bổ sung. Bình chọn bạn
kể hay nhất.
3/ Củng cố- dặn dò:
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học LĐC?
-GV nhận xét tiết học.
-… ông rất say mê nghiên cứu,
rất quý những hạt giống.
Thủ công.
Đan nong mốt (T.1)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HS kho tay:
+ kẻ, cắt được các nan đều nhau.
+ Đan được tấm đan nong mốt. các nan đan khít nhau . nẹp được tấm đan chắc chắn. phối hợp màu sắc của nan ngang trên tấm đan hài hoà.
+ Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II.ĐDDH:
- GV: mẫu tấm đan nong mốt, tranh quy trình.
- HS: Giấy màu, kéo, hồ, thước, bút chì.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/KT ĐD học tập của hs.
2/Dạy bài mới:
a/GTB: nêu mt tiết học.
@HĐ1: Q/s, nhận xét.
-Giới thiệu tấm đan nong mốt và hd hs q/s để rút ra nhận xét.
-Gv: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gđ như đan rổ, rá,… Để đan nong mốt người ta sd cac nan đan bằng cac nhiên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa để làm đồ dùng trong gđ.
-Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, We sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản nhất.
-Hs q/s, nhận xét theo hd.
-Hs lắng nghe.
@HĐ2: GV hd mẫu.
B1: Kẻ, cắt các nan đan.
+Cắt các nan dọc: cắt 1 hv có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 để làm nan dọc.
+Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xq, tấm nan có kích thước rộng 1ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh.
-Hs lắng nghe và ghi nhớ và làm theo hd.
B2: Đan nong mốt bằng giấy.
+Cách đan nong mốt là: nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau.
+Đan nong mốt được thực hiện theo trình tự như sau:
-Đan nan ngang thứ nhất: Đặt nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
-Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
-Cứ đan như vậy cho đến hết nan thứ bảy.
B3: Dán nẹp xq tấm đan.
+Bồi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xq tấm đan để giữ cho cac nan trong tấm đan ko bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát mép tấm đan để giữ được tấm đan đẹp.
3/Nhận xét-dặn dò:
-Cho hs nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét. Sau đó tổ chức cho hs kẻ, cắt dán các nan đan bằng giấy và tập đan nong mốt.
-Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kq thực hành của hs.
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài: Thực hành: Đan nong mốt.
-Hs thực hiện.
Thể dục: ÔN NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU :
- Ôn động tác đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi .
II .ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh, an toàn
Phương tiện: Hai em một dây
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1 Phần mở đầu :
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học.
2. Phần cơ bản :
- Ôn đi đều theo nhịp
- Lần lược các tổ thực hiện bài thể dục dưới sự điều khiển của GV.
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức”
GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi và luật lệ chơi.
3. Phần kết thúc :
GV cùng học sinh hệ thống bài
Nhận xét tiết học và dặn về nhà ôn bài thể dục Đội hình, đội ngủ.
2 phút
10-12 phút
8-10 phút
2 phút
Đội hình 4 hàng đọc
Chia tổ
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nội dung:
1. Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần 21:
- Nhìn chung các em đi học sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ đồng phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Học bài và làm bài đầy đủ . Trong các tiết học rất sôi nổi phát biểu xây dựng bài ,bên cạnh đó còn có một số em chưa đếm được các số từ 1 đến 10000 nên chưa làm toán được.
- Lao động tham gia vệ sinh sân trường, làm vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ , nhiệt tình, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuyên dương tổ, cá nhân, tham gia nhiệt tình.
- Tuyên dương một số em đã tham gia học tập và đóng góp đầy đủ
- Động viên một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập tuần sau cố gắng hơn.
2. Kế hoạch tuần tới :
- Duy trì sĩ số và nền nếp. Đi học đúng giờ, vệ sinh thân thể trước khi đến trường .
- Ôn tập kĩ các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia đã học .
- Tiếp tục nộp các khoản tiền trường học kì 2.
File đính kèm:
- Giao an tuan 21 lop 3.doc