Giáo án tuần 2 lớp 1 - Môn tiếng việt

Tiếng Việt: THANH HỎI, NẶNG Û.

I. Mục đích, yêu cầu:

 - HS nhận biết được dấu Û.

 - Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

 - Biết được các dấu thanh Û. ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của các bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ ô li; Tranh minh hoạ phần luyện nói.

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tuần 2 lớp 1 - Môn tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: THANH HỎI, NẶNG Û. I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết được dấu Û. - Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ. - Biết được các dấu thanh Û. ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của các bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ ô li; Tranh minh hoạ phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng tiếng " bé" - Nhận xét - Đọc lại tiếng "bé' 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu thanh: * Dấu thanh Û - HS trả lời câu hỏi: Tranh này vẽ ai và vẽ gì? (giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ ) - T giải thích và ghi bảng thanh Û - T chỉ bảng và nói: Tên của dấu này là dấu hỏi. - HS phát âm đồng thanh. - Có tiếng "be" thêm dấu hỏi ta được tiếng gì? - HS ghép thước - nêu - nhận xét - đánh vần. - HS nhận xét vị trí đặt dấu hỏi - đọc trơn. * Dấu thanh .: - HS thảo luận trả lời câu hỏi:Tranh này vẽ ai và vẽ gì? ( quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ ) - T giải thích - T ghi bảng thanh . - T chỉ bảng và nói: Tên của dấu này là dấu nặng - HS đồng thanh phát âm. - T: Có tiếng "be" thêm dấu nặng ta được tiếng gì? - HS ghép - Nêu - nhận xét - đánh vần. - HS nhận xét vị trí đặt dấu nặng - đọc trơn. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T đưa mẫu dấu thanh Û. - HS nhận xét về các nét. - T viết mẫu và hướng dẫn quy trình. - HS viết bảng con - T theo dõi, uốn nắn. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện phát âm tiếng bẻ, bẹ. HĐ4: Luyện viết vở: - Hướng dẫn HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết. HĐ5: Luyện nói: - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi: + Quan sát tranh em thấy những gì? + Các bức tranh này có gì giống nhau + Các bức tranh này có gì khác nhau? + Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không? - T nêu chủ đề luyện nói: Hoạt động bẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng - HS theo dõi và đọc. - HS về luyện viết lại thanh Û. và tìm các tiếng có chứa các thanh đó ở SGK hoặc trên báo. Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: THANH HUYỀN, NGÃ `~ I. Mục đích, yêu cầu: - HS nhận biết được các dấu `~ - Biết ghép các tiếng bè, bẽ. - Biết được dấu `~ ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè ( bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ ô li; Tranh minh hoạ phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con be, bẹ. - Nhận xét - Đọc lại các tiếng. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu dấu: * Dấu ` - HS trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? ( dừa, mèo, cò, gà ) - T nói: dừa, mèo, cò, gà là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu `- T ghi ` - T chỉ bảng và nói: Tên của dấu này là dấu huyền - HS phát âm đồng thanh. - T: Có tiếng be thêm thanh huyền ta được tiếng gì? - HS ghép - nêu - nhận xét - đánh vần. - HS nhận xét vị trí đặt dấu huyền - đọc trơn. * Dấu ~ : - HS trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? ( vẽ, gỗ, võ, võng ) - T: vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu ~ - T ghi ~ - T chỉ bảng và nói: Tên của dấu này là dấu ngã - HS đồng thanh phát âm. - Có tiếng be thêm thanh hỏi ta được tiếng gì? - HS ghép - nêu - nhận xét - đánh vần. - HS nhận xét vị trí đặt dấu huyền - đọc trơn. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T treo mẫu dấu `~ - HS quan sát nhận xét về các nét. - T hướng dẫn quy trình. - HS thực hành viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ. HĐ4: Luyện viết vở: - HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết. HĐ5: Luyện nói: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau: + Bè đi trên cạn hay dưới nước? + Bè dùng để làm gì? + Những người trong bức tranh đang làm gì? - T phát triển chủ đề luyện nói: + Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền? + Em đã thấy bè bao giờ chưa? - T nêu chủ đề luyện nói: bè. 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS theo dõi và đọc. - HS về học lại bài, tự tìm dấu thanh ở nhà và chuẩn bị trước bài 6. Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm vững được các âm e, b và các dấu thanh ( ngang ) ù , ` , û, ~ . - Biết ghép b với e và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. - Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, sự việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tranh minh hoạ phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: HS viết bảng con bè, bẽ. - Nhận xét - đọc bảng. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - T: Chúng ta đã học được âm và những dấu thanh nào? - HS kể - T kết hợp ghi bảng. - T gắn bảng ôn - HS đọc các âm và dấu thanh - T giới thiệu bài - ghi bảng. HĐ2: Ôn tập: * T gắn bảng ôn - HS ghép âm và dấu thanh thành tiếng trong mô hình. - HS lên chỉ - đọc âm và dấu thanh - ghép tiếng. - Hướng dẫn HS đọc thành thạo các tiếng trong bảng. * T đưa từ: be be bè bè be bé - Hướng dẫn HS tự đọc các từ trên. - T theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con: - T hướng dẫn viết: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - HS luyện viết bảng con. - HS tập tô một số tiếng ở vở tập viết. - T theo dõi, uốn nắn. Tiết 2 HĐ3: Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc lại bài ôn ở tiết 1 . - T đưa tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung. - T rút từ ứng dụng - Ghi bảng. - HS luyện đọc. HĐ4: Luyện viết vở: - Hướng dẫn HS tập tô các tiếng còn lại ở vở tập viết. HĐ5: Luyện nói: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc. ( dê/dế; dưa/dừa; cỏ/cọ; vó/ võ ) - Phát triển nội dung luyện nói: + Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, các đồ vật, ... này chưa? Ở đâu? + Trong các bức tranh bức nào vẽ người? Người này đang làm gì? + Em thích nhất tranh nào? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài ở SGK. - Hs về tìm các chữ và dấu thanh, các tiếng vừa học trong SGK, trong báo. Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: HỌC ÂM: ê, v I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được ê, v, bê, ve. - Đọc được câu ứng dụng: bé vẽ bê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 1. Bài cũ: - HS viết bảng con bẽ, bẹ. - Nhận xét - đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu âm: * Giới thiệu âm ê: - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Tranh này vẽ gì? ( bê ) - HS trả lời - T ghi bảng bê: ? Trong tiếng bê âm nào đã học? ( b ) ? Âm nào chưa học? ( ê ) - HS trả lời - Nhận xét. - T ghi ê - đọc " ê, ê" ( Miệng mở hẹp hơn e ) - HS đọc: Cá nhân - đồng thanh. - T: Muốn có tiếng bê ta thêm âm gì? ( b ) - HS ghép bảng - nêu - nhận xét - đọc đánh vần. - HS nhận xét vị trí các âm - đọc trơn. * Giới thiệu âm v: Tương tự âm ê. - Phát âm: Răng trên ngậm bờ môi dưới, hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh. * T : Hôm nay chúng ta học thêm âm gì mới? - T giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ2: Đọc từ ứng dụng: - T đưa từ - Đọc từ. - HS phát hiện tiếng có chứa âm vừa học - nêu - T gạch chân. - HS đọc - T giải nghĩa một số từ - HS lên bảng đọc. HĐ3: Hướng dẫn viết bảng con: - T đưa mẫu chữ - HS phát hiện nét, độ cao. - T hướng dẫn quy trình - HS viết trên không. - HS luyện viết bảng con ( viết hai con chữ ) - T theo dõi, nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2 HĐ4: Luyện đọc: - Đọc lại nội dung tiết 1 ở SGK. - HS quan sát tranh - nêu nội dung tranh. - T đưa câu ứng dụng - đọc - HS phát hiện tiếng có chứa âm vừa học - Luyện đọc. HĐ5: Luyện viết vở: - HS tập viết ê, v, bê, ve trong vở tập viết. HĐ6: Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: bế bé. - Phát triển lời nói: + Ai đang bế bé? + Em bé vui hay buồn? Tại sao? + Mẹ rất vui khi chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? 3. Củng cố, dặn dò: - T chỉ bảng HS theo dõi đọc bài. - HS về tìm chữ vừa học trong SGK, trên báo. Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tiếng Việt: TẬP VIẾT: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục đích, yêu cầu: - HS tô đúng các nét cơ bản đã học. - HS nắm được cách viết các nét cơ bản và biết vận dụng vào viết âm. - Luyện cho HS kĩ năng cầm bút, tư thế ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các nét cơ bản. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Quan sát mẫu. - T treo mẫu các nét cơ bản. - 2 HS nêu lại tên của các nét. - HS quan sát mẫu. HĐ3: Luyện viết bảng con. - T hướng dẫn quy trình của từng nét. - HS theo dõi, nhận xét về độ cao của các nét. - HS luyện viết bảng con. - T theo dõi, uốn nắn. HĐ4: Luyện viết vở. - Hướng dẫn HS cách trình bày, khoảng cách giữa các nét. - HS thực hành tô ở vở tập viết. - T chấm bài, nhận xét. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học. - T tuyên dương HS trình bày đẹp. - Dặn HS về luyện viết thêm phần ở nhà. Tiếng Việt: TẬP VIẾT: TÔ e, b, bé I. Mục đích, yêu cầu: - HS tập tô e, b, bé trong vở tập viết. - Rèn kĩ năng viết cho HS. - HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con một số nét cơ bản. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Quan sát mẫu: - T treo mẫu chữ e, b, bé lên bảng. - HS quan sát mẫu, nhận xét về các nét, độ cao của các con chữ. HĐ2: Luyện viết bảng con: - T hướng dẫn quy trình. - HS theo dõi, nhận xét về khoảng cách giữa các con chữ và vị trí viết dấu thanh. HĐ3: Luyện viết vở: - Hướng dẫn HS cách trình bày, cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS thực hành tô e, b, bé trong vở tập viết. - T theo dõi, uốn nắn và sửa tư thế ngồi cũng như cách cầm bút cho HS. - T chấm bài - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức giữ gìn vở. - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà và xem trước bài l, h, lê, hè.

File đính kèm:

  • docGAlop1tuan2.doc
Giáo án liên quan