1.Kiến thức:
- HS hiểu cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2.Kĩ năng:
- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
3. Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)
39 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 19 môn: Luyện từ và câu bài: Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øy có 4 câu.
+ Em là cháu bác Tự.
Xác định vị ngữ trong các câu vừa tìm được:
+ là cháu bác Tự.
+ Vị ngữ.
Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào vở
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét. Sửa bài theo ý kiến đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu (in hình & viết tên các con vật ở cột A) với từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
2 HS đọc lại kết quả làm bài.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu cho VN là một thành phố lớn.
HS nhận xét. Tương tự như thế với các vị ngữ còn lại.
Phiếu rời
Bảng lớp
Bìa màu
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày: Tuần: 25
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS nắm được ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì?
2.Kĩ năng:
HS xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì? từ những CN đã cho.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần Nhận xét).
3 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần Luyện tập).
Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần Luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
13 phút
13 phút
3 phút
Khởi động:
Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn thơ (viết rời từng câu), mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì?, xác định VN trong câu.
GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã
học về VN trong câu kể Ai là gì?. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai là gì?
GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì?, mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu.
Lưu ý: mỗi câu trong bài (a) coi như một câu (đủ một cụm CV), dù không có dấu chấm câu.
CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
GV kết luận.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho một số HS.
GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì? (là ai?) để tìm VN của câu.
GV nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
2 HS lên bảng làm bài
HS nhận xét
1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có dạng Ai là gì?
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cụm danh từ – Kim Đồng và các bạn anh – tạo thành.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu vào vở: tìm các câu kể Ai là gì?, xác định CN của câu. Một số HS làm bài trên phiếu.
HS phát biểu ý kiến.
HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc hết các từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở cột B).
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
2 HS đọc lại kết quả làm bài.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt câu cho CN Bạn Bích Vân.
Cả lớp nhận xét. Tương tự như thế đối với các chủ ngữ còn lại.
4 băng
giấy
Phiếu viết nội dung 4 câu văn
Bảng lớp, bìa màu
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày: Tuần: 25
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
2.Kĩ năng:
Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1.
Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng).
Vài trang phôtô Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học
Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ngữ ở cột A – BT3.
3 tờ phiếu viết nội dung BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
7 phút
12 phút
4 phút
Khởi động:
Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
GV kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Bài tập 1:
GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm; chốt lại lời giải đúng:
Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để tạo thành cụm từ có nghĩa
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp.
GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm
Bài tập 3:
GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. Để kiểm tra, có thể dùng từ điển.
GV mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng.
Gan góc (chống chọi) kiên cường,
không lùi bước.
Gan lì gan đến mức trơ ra,
không còn biết sợ là gì.
Gan dạ không sợ nguy hiểm.
Bài tập 4:
GV nêu yêu cầu của bài tập.
GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp.
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi.
Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết lại vào sổ tay từ ngữ.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?
1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ Dũng cảm
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả.
1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ.
tinh thần x
hành động x
x xông lên
người chiến sĩ x
nữ du kích x
em bé liên lạc x
x nhận khuyết điểm
x cứu bạn
x chống lại cường quyền
x trước kẻ thù
x nói lên sự thật
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến các lời giải nghĩa ở cột B)
HS suy nghĩ, làm bài cá nhân
HS phát biểu.
1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B
2 HS đọc lại lời giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng.
HS làm bài cá nhân
3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ đúng / nhanh.
HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng.
Băng giấy viết các từ ngữ ở BT1
Bảng phụ
Từ điển
Phiếu
Các ghi nhận, lưu ý:
File đính kèm:
- LUYEN TU VA CAU.doc