- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài đã học ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính ta( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài .
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 18 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng từ 4 động tác trở lên, các động tác khác cịn sai sĩt nhỏ, cĩ ý thức luyện tập. Nếu thực hiện đúng từ 6 động tác trở lên, chất lượng thực hiện tốt, cĩ ý thức tập luyện, hợp tác tớt sẽ được đánh giá hồn thành tốt.
+ Chưa hồn thành: Chỉ thuộc 3 động tác, các động tác khác cịn nhiều sai sĩt, thiếu ý thức trong luyện tập.
b. Chơi trị chơi: mèo đuổi chuột.
3. Phần kết thúc.
- Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Giáo viên nhận xét và cơng bố kết quả kiểm tra.
- Giao BT về nhà ơn bài đội hình, đội ngũ, rèn luyện tư thế cơ bản. Nhắc những h/s chưa hoàn thành phải ơn tập.
5’
25’
5’
- Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Nghe giáo viên phổ biến.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Chơi trị chơi: cĩ chúng em.
.
- Lần lượt từng tổ thực hiện tập hợp hàng ngang, dĩng hàng ngang, quay phải trái, đi chuyển hướng phải trái (mỡi đợng tác 2 lần), đi vượt chướng ngại vật (1 lần).
- Học sinh chơi trị chơi.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Chiều thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI KỲ I (Tiết 3).
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài đã học ở HK1.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời , theo mẫu ( BT2)
II. Đồ dùng dạy – hoc:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
- Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại.
3. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
- 3 HS đọc bài.
Mẫu: GIẤY MỜI
Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH Quỳnh Châu
Lớp 3C trân trọng kính mời cô.
Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11.
Vào hồi: 8 giờ, ngày 19/11/2010
Tại phòng học lớp 3C.
Chúng em rất mong được đón tiếp cô.
Ngày 16 tháng 11 măm 2010
Lớp trưởng
……………………..
Tiết 2: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI KỲ I (Tiết 4).
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng , rành mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài đã học ở HK1.
- Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2).
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
- Bảng phụ chép sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự tiết 1. Số HS còn lại váH chưa hoàn thành ở các tiết trước.
c. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 4 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.
Tiết 3: Tốn: CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắctính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh x 4) .
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông .
II.Chuẩn bị:
Thước thẳng, phấn màu.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC:
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. GTB:
Nêu mục tiêu giờ học ghi tựa lên bảng.
2. HD xây dựng công thức tính chu vi hình vuông:
-GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm và YC HS tính chu vi hình ABCD.
-YC HS tính theo cách khác.
(Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng).
- -Cạnh của hình vuông ABCD là bao nhiêu?.
-Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
-Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài của một cạnh nhân với 4.
3.Thực hành:
Bài 1:
-Cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-YC HS QS hình vẽ.
-Muốn tính chu vi HCN ta phải biết được điều gì?
-HCN được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
-Chiều dài HCN mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
-YC HS làm bài:
- GV chấm một số bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Y/c HS tự đo dộ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông đó.
-YC HS tự làm.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố – dặn dò:
-YC HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
-Cho HS chơi trò chơi về cách tính nhanh chu vi của hình vuông có cạnh do GV cho.
-Dạên HS về nhà làm BT luyện thêm ở VBT.
-Nhận xét tiết học.
-KT 3 HS.
-Nghe giới thiệu.
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạch của hình vuông ABCD.
-Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
-HS đọc qui tắc SKG.
-Làm bài và KT bài của bạn.
HS đọc đề
-Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Đoạn dây đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
HS đọc đề.
-Quan sát hình.
-Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
-Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch HV.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
- HS tham gia chơi tích cực.
Tiết 4: Thể dục:BÀI 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kỳ I, yêu cầu học sinh sơ kết hệ thống những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đĩ cố gắng luyện tập tốt hơn.
- Chơi trị chơi: đua ngựa hoặc trò chơi h/s ưu thích. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đới chủ đợng.
II. Địa điểm- Phương tiện.
1.Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện luyện tập.
2. Phương tiện: Cịi, dụng cụ, bàn ghế, kẻ sẵn các vạch cho chơi trị chơi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trị
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
- Yêu cầu h/s chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Cho h/s chơi trị chơi: kết bạn.
- Cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Nếu có những h/s chưa hoàn thành các nợi dung đã kiểm tra, được ơn luyện và cho kiểm tra lại.
b. Sơ kết học kỳ I:
GV cùng h/s hệ thớng lại những kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ I:
? Trong học kỳ vừa qua, chúng ta đã được học những kiến thức, kỹ năng nào.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kỳ I: nhìn chung các em đều cĩ ý thức học tập tốt, cĩ tính tự giác cao.
*) Kết quả đạt được:
………………0.em đạt A+
………………32 em hồn thành A
………………0 em chưa hồn thành.
c. Cho h/s chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi h/s ưu thích.
3. Phần kết thúc.
- Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Giáo viên cung h/s hệ thớng bài và nhận xét, khen ngợi, biểu dương những h/sthuwcj hiện đợng tác chính xác.
- Giao BT về nhà ơn bài thể dục phát triển chung và các dợng tác rèn luyện tư thế cơ bản.
5’
25’
5’
- Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Yêu cầu h/s chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
- Cho h/s chơi trị chơi: kết bạn.
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung.
- Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số.
- Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
- Thể dục rèn luyện tư thế kỹ năng vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái.
- Trị chơi vận động: tìm người chỉ huy, thi đua xếp hàng, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa.
- Chú ý lắng nghe.
- Chơi trò chơi.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Chú ý lắng nghe.
Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2013
Thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
File đính kèm:
- GA LOP 3chuan(22).doc