I.Mục đích yêu cầu :
1.Kiến thức :- Học sinh hiểu thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2.Thái độ : - Học sinh biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
- Đồng tình với những ai biết quan tâm hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thờ ơ, không quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
3.Kĩ năng : - Thực hiện hành vi cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên:-Tranh minh hoạ truyện : Chị Thủy của em
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
2. Học sinh: -Vở
33 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 14 Lớp 3B2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nghe giáo viên kể chuyện.
- Vì nhà văn quên không mang kính.
- Ông nói :Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi,vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-1 học sinh khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
-2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 học sinh thực hành kể trước lớp.
Nội dung câu chuyện: Tôi cũng như bác.
Một nhà văn già ra nhà ga mua vé. Ông muốn đọc bản thông báo của nhà ga nhưng quên mang kính nên không đọc được chữ gì. Thấy có người đứng cạnh, ông liền nhờ:
Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với!
Người kia buồn rầu đáp:
Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chũ.
Hoạt động 2 : Kể về hoạt động của tổ em.(Phương pháp đàm thoại, giảng giải)
_Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài thứ 2.
_Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
_Em giới thiệu những điều này với ai?
_Gọi 1 học sinh khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
_Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và yêu cầu học sinh tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.
-1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần.
-Hoạt động theo nhóm nhỏ, sau đó một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _ Học sinh về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới
thiệu về tổ mình.
_ Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em .
* Các ghi nhận, lưu ý :
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2009
MÔN : TOÁN TUẦN:14
BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I.Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :_Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
2.Kĩ năng : _Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. _Vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
_Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ham thích môn toán .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4.
2.Học sinh : Vở, bảng từ và 8 hình tam giác
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát bài hát .
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:
_ Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số có dư ở các lượt chia .
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc lạïi để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như phép chia 72 : 3 = 24 ở tiết 69)
78 4
4 19
38
36
2
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
+Bài 1 :Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
_4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính . Cả lớp làm bài vào vở
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làøm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc đề bài
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn như thế nào?
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn hai chỗ .
- Yêu cầu học sinh tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.
- Số bàn có 2 học sinh ngồi làø 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh).
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất làø một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn,còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa .
Vậy số bàn cần có ít nhất là
+ 1 = 17 ( cái bàn )
Đáp số : 17 cái bàn
+Bài 3:
- Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làøm bài.
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
+Bài 4
- Tổ chức cho học sinh ghi ghep hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất làø tổ thắng cuộc.
Đáp án:
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
_Chuẩn bị bài:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
*Các ghi nhận lưu ý:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 20 tháng 11 năm 2009
MÔN: HÁT TUẦN:14
BÀI : NGÀY MÙA VUI
I.Mục đích yêu cầu :
_ Học sinh biết thêm một làn điệu dân ca của đồng bào Thái ( Tây Bắc ) được đặt lời mới có tiêu đề là bài Ngày mùa vui
_ Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi , rộn ràng
_ Giáo dục học sinh tình yêu quê hương dất nước
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
_ Bản đồ Việt Nam ( để giới thiệu vị trí miền Tây Bắc nuớc ta )
_ Tranh ảnh về thiên nhiên Tây Bắc, cảnh sinh hoạt và trang phục của đồng bào Thái
_ Chép lời ca vào bảng phụ
_ Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe và một vài nhạc cụ gỗ
2.Học sinh :_ Vở hát
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên hát bài: Con chim non
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:Bài Ngày mùa vui được đặt lời trên một làn điệu dân ca Thái vùng Tây Bắc. Giai điệu bài dân ca này giản dị ,vui tươi, trong sáng . Nhạc sĩ Hoàng Lân đặt lời mới, nội dung ca ngợi mùa lúa chín, tình cảm vui sướng của mọi người trong ngày được mùa, thóc vàng đầy sân, ấm no trên khắp bảng làng
Hoạt động 1 : Dạy bài hát: Ngày mùa vui (lời 1)(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại)
_ Giáo viên hát mẫu bài hát.
_ Hướng dẫn học sinh đọc lời ca
_Lời 1 ( SGV trang 34 )
_ Dạy học sinh hát từng câu . Chú ý 3 tiếng có 2 luyến âm là : bõ công , ấm no , có đâu vui
Hoạt động 2 : Học sinh hát kết hợp gõ đệm
_ Hát bài Ngày mùa vui , có thể lần lượt tập gõ đệm theo 3 kiểu
+ Đệm theo phách
Ngoài đồng lúa chín thơm .
x x x x
Con chim hót trong vườn
x x x x
+ Đệm theo nhịp 2 :
Ngoài đồng lúa chín thơm.
x x
Con chim hót trong vườn
x x
+ Đệm theo tiết tấu lời ca
Ngoài đồng lúa chín thơm
x x x x x
Con chim hót trong vườn
x x x x x
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_Học sinh xem tranh ảnh về phong cảnh núi rừng Tây Bắc và đồng bào Thái trong trang phục dân tộc , xem bản đồ Việt Nam để biết vị trí vùng Tây Bắc
_ Các nhóm luân phiên luyện tập
_ Học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo 3 kiểu .
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học
5 Dăn dò: _Bài nhà: Tập hát lại nhiểu lần
_Chuẩn bị bài: Ngày mùa vui (Lời 2)
*Các ghi nhận, lưu ý :
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- tuan 14.doc