Giáo án Tuần 13 - Tiết 1 - Tiết 2: Tập đọc : Người tìm đường lên các vì sao

. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.

 

doc23 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 13 - Tiết 1 - Tiết 2: Tập đọc : Người tìm đường lên các vì sao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dò. - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học sinh). - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC. *************************** Tiết 4: Luyện từ và câu: $26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục tiêu Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi từ nghi vẫn và dấu chấm hỏi. - XĐ được câu hỏi, đặt câu hỏi thông thường. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại 2 bài tập 1,3( tiết 25). -> 1 học sinh làm bài 1. -> 2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. -> Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Phần NX. - Làm BT 1,2,3. - Đọc yêu cầu của bài. Giáo viên bảng phụ gồm các cột. Câu hỏi: Của ai, hỏi ai, dấu hiệu. B1: Tìm câu hỏi. - Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Chép các câu hỏi trong chuyện vào cột câu hỏi. 1. Vì saovẫn bay được. 2. Câu làm thế nào.như thế? B2,3: Ghi vào nội dung các cột. - Làm bài theo cặp. - Của ai. 1. Xi - ôn - cấp - xki 2. Một người bạn. - Hỏi ai. 1. Tự hỏi như thế nào; 2 Xi - Ôn - Cốp - Xki 1. Tự hỏi vì sao? dâú hỏi. - Dấu hiệu. 2. Từ thế nào? Dấu. c. Phần ghi nhớ. -> 3,4 học sinh đọc nội dung phải ghi nhớ. d. Phần luyện tập. B1: Tìm các câu hỏi - Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay em. - Làm bài vào vở, ghi theo mẫu: T2 câu hỏi câu hỏi của ai? Từ nghi vẫn. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả. 1. Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? 2. Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không?... B2: Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài. - Nêu yêu cầu cảu bài. - Đọc VD: Mẫu - Chọn 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung. - Học sinh thực hành: + Tạo cặp: Chọn câu. + Hỏi - đáp theo nội dung câu đó. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. B3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào? - Đọc yêu cầu cảu bài. - Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu. - Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt. VD: Hôm nay mình để quên cái áo đơ đâu nhỉ -> Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Bài 2 Tiết 5: Thể dục: $26 : Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi “ Chim về tổ” I. Mục tiêu - Ôn từ ĐT 4 đến ĐT 8 của bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện ĐT đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn. - TC: Chim về tổ, yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của TC. II. Địa điểm phương tiện. - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản a Trò chơi vận động: - Trò chơi: Chim về tổ b Bài thể dụng phát triển chung: - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục - L1: GV hô. - L2: Cán sự làm mẫu và hô. - Ôn toàn bài: do cán sự điều khiển. 3. Phần kết thúc : - Chạy nhẹ nhàng - Gv hệ thống lại bài - Chuẩn bị giờ sau ( Kiểm tra) + Nhắc nhở + Phân công trực nhật - Nx giờ học, giao bài tập về nhà 6- 10' 1- 2' 2- 3' 1- 2' 18- 22' 4- 5 12- 14' 5- 7' 2 lần 4- 6' 1- 2' 1' 1- 2' 1p Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x * x x x x x x x Đội hình tập luyện * x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x * x x x x x x x x x Tiết 6:Toán Ôn tập I.Yêu cầu: - Củng cố kiến thức nhân với số có hai chữ số. -Giải toán có lời văn. II. Lên lớp: Bài 1: Đặt tính và tính 5678 x 23 234 x12 123 x123 234 x56 123 x67 690 x116 Bài 2: Tính nhẩm 45 x11 34 x11 58 x11 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 43 x 18 -43 x 8 a) 234 x135 -234 x 35 c) 789 x 101 -789 Bài4: Khối lớp bốn xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 hs. Khối lớp Năm xếp thành 11 hàng, mỗi hàng có 14 hs. Hỏi cả hai khối có tát cả bao nhiêu hs. Tiết 7: Tiếng Việt Ôn tập I. Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về động từ. -Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng động từ. II. Lên lớp Bài 1: Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho DDT đứng sau nó? a) Tuy rét vẵn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. b) Những cánh xoan khẳng khiu đang trổ lá, lại sắp buông toả ra nhũng tán hoa sang sáng, tim tím. Bài 3: Tìm từ chỉ thời gian (đã ,đang, sẽ, vẫn) còn thiếu để điền vào chỗ trống: Lá bàng đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh bay ngang trời Mùa đông còn hết em ơi Mà con én gọi người sang xuân. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về học tập trong đó có sủ dụng động từ. ************************************************************* Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4. - Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân. - Lập công thức tính diện tích hình vuông. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. B1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Làm bài cá nhân. - Ôn đơn vị đo. a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn - Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng? 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2 1.700cm2 = dm2. B2: Tính. - Làm bài vào vở. - Đặt tính, rồi tính - Nêu cách làm. c. Tính giá trị biểu thức. x x x x 268 324 475 309 235 250 205 207 1340 000 2375 2163 804 1620 000 000 536 648 950 618 62980 81000 97375 63963 B3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm bài vào vở. - áp dụng tính chất của phép nhân. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 60+ 40 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75) = 769 x 110 = 7690. B4: Giải toán. - Đọc đề, phân tích và làm bài. Tóm tắt Bài giải Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước) 1 giờ 15 phút = 75 phút. Vòi 2, 1phút : 15 (lnước) Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 1 giờ 15 phút; 2 vòil nước? 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là: 40 x 75 = 300(l) Đáp số = 300(l). B5: Công thức tính S hình vuông - Đọc yêu cầu của đề bài. a. Viết công thức -> S = a x a b. Tính S hình vuông khi a = 25m - Với a + 25m thì S = a x a = 25 x 25 =625m2 * Củng cố,dặn dò. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ******************* Tập làm văn: $26: Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục tiêu. - Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập. B1: Phân tích đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Đề thuộc loại văn bản nào? a. Văn viết thư. b. Văn kể chuyện. c. Văn miêu tả. ? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện. - Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyệ, diễn biễn, ý nghĩa. B 2,3: Kể lại câu chuyện. - Nêu yêu cầu của bài. - Tự chọn đề tài. - Nói đề tài mà mình chọn kể. - Tập kể - Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về nội dung bài. -> 1 vài nhóm thi kể. - Thi kể trước lớp. - Học sinh đọc nội dung. -> Giáo viên KL ( Viết bảng phụ). + Văn KC: + Nhân vật: + Cốt truyện: 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung, dặn dò. - Ôn và tập kể lại bài - Chuẩn bị bài sau ( tiết 27). Tiết : Khoa học : $26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển.bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK con người. II. Đồ dùng học: - Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm III. Các HĐ dạy-học: 1. KT bài cũ: ? Thế nào là nguồn nước bịi ô nhiễm? ? Thế nào là nguồn nước sạch? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm. * Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm. - Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương. Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn - Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi - H1 -> H8 ( 54, 55 SGK). Bước 2: Thảo luận - Tạo nhóm 2 thảo luận. + Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?... - HS tự quan sát và mô tả. +H1,4: Nước sông, hồ. - Trình bày trứơc lớp. +H2: Nứơc máy. + H3: Nước biển. + H7,8: Nước mưa. + H5,6,8: Nứơc ngầm. ? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? -xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu... HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. Bước1: - Gv giao việc Bước 2: - các nhóm báo cáo ? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV kết luận * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người. - Thảo luận nhóm 4 - Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt... Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 3 .Củng cố, dặn dò: - 4 HS đọc ghi nhớ SGK - Nhận xét về tiết học. - Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27. Tiết 4: Toán Ôn tập I. Yêu cầu: -Củng cố kiến thức nhân một tổng với một số, Nhân một số với một hiệu. -Giải toán có lời văn. II. Lên lớp: Bài 1: Tính bằng hai cách a) 24 x( 3 + 5) b)12 x 3 + 12 x5 36 x ( 9 + 1) 25 x6 + 25 x 4 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a)49 x8 +49 x 2 b) 123 x45 + 123 x 55 c) 72 x2 + 72 x3 72 x 5 d) 56 x4 + 56 x3 Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 43 x 18 - 43 x 8 b) 234 x 135- 234 x35 Bài 4: Tìm hai số biết số trung bình cộng của hai số đó là 1001 và hiệu của hai số đó là 802. ****************************************************************

File đính kèm:

  • doctuan 13 lop 4px.doc
Giáo án liên quan