Tiết 1 TẬP ĐỌC
TPPCT:15 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : SGK
36 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 08 - Khối Năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ën dò:
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
- Nhận xét tiết học
Tiết:2
TPPCT:16 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
2. Kĩ năng: - Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài
(mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và
say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bài soạn
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Giới thiệu bài, nêu MĐ, YC tiết học
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1. Gọi HS đọc YC bài tập, cho HS thảo luận cặp đôi và trình bày trước lớp
Bài tập 2. Gọi HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài
Bài tập 3. Cho HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe
3. Củng cố, dặn dò . Học bài, chuẩn bị tiết sau làm bài viết. Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1. (a) Mở bài trực tiếp
(b) Mở bài gián tiếp
Bài tập 2. Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh
Kết bài mở rộng:Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
Bài tập 3. HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau đọc bài cho lớp nghe, cả lớp cùng nhận xét.
Tiết:3
TPPCT:40 TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm-
Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau?
- Học sinh nêu
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m.
dm ; cm ; mm
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m.
km ; hm ; dam
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống:
1 km bằng bao nhiêu hm
1 km = 10 hm
1 hm bằng 1 phần mấy của km
1 hm = km hay = 0,1 km
1 hm bằng bao nhiêu dam
1 hm = 10 dam
1 dam bằng bao nhiêu m
1 dam = 10 m
1 dam bằng bao nhiêu hm
1 dam = hm hay = 0,1 hm
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = m
1 m = cm
1 m = mm
1 m = km = km
1 cm = m = m
1 mm = m = m
- Học sinh hỏi
- Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km
1mm = 0,001m
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con.
- Học sinh làm vở hoặc bảng con.
- Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở.
Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận
6m 4 dm = km
Học sinh nêu cách làm
6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
10
8 dm 3 cm = dm
8 m 23 cm = m
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân.
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp.
* Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến:
- Thời gian 5’
* Tình huống xảy ra
- Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân.
3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân.
* Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo.
* Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số).
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 1:
Bài 2:
a) 8m6dm = 8,6m b) 2dm2cm = 2,2dm
c) 3m7cm = 3,07m d) 23m13cm = 23,13m
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10.
- Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10.
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài).
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng.
- Học sinh sửa bài
a) 5km302m = 5,302m
b) 5km75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km
- Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?
346m = hm
7m 8cm = m
8m 7cm 4mm = cm
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi.
- Thi đua: Bài tập
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
KĨ THUẬT
NẤU CƠM (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm cách nấu cơm .
- Biết cách nấu cơm .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
NX : 2 CC: 3 (Tổ 1, 2 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm (tt) .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU.
Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 8,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua
Nắm được kế hoạch tuần 9
Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình
II.CÁC HOẠT ĐỘNG.
Các tổ thảo luận chuẩn bị báo cáo
tổ trưởng báo cáo các ưu điểm, khuyết điểm của tổ trong tuần qua
Giáo viên tổng hợp ý kiến, tuyên dương, nhắc nhơ và đánh giá chung:
4. Kế hoạch tuần 8: phong trào ( vòng tay bè bạn)
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số
- Học theo loch báo giảng tuần7
- Lao động vệ sinh lớp học, trang trí lớp
- Đại hội chi đội, đại hội liên đội
-Thi chọn học sinh giỏi để bồi dưỡng, phụ đạo học sinh yếu
- Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ I
KÝ DUYỆT CỦA KHỐI
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- toan 5 ca nam.doc