Toán
Tiết 8 : Giải các bài toán hợp
I/ Mục Tiêu:
0 Kiến thức :
+ Củng cố về các bước phải thực hiện để tìm ra cách giải bài toán hợp và cách tìm ra cách giải bài toán hợp và cách trình bày bài giải bài toán hợp.
+ Giải thành thạo các loại bài toán hợp.
+ Yêu thích các môn học toán.
II/ Chuẩn bị :
0 Giáo viên : Sách giáo khoa giáo án, vỡ bải tập, câu hỏi
0 Học sinh : sách giáo khoa, vỡ bài tập, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học :
1- Ổn định: 1
2- Kiểm tra bài cũ :
0 Giáo viên đưa một vài ví dụ lên bảng.
a/ 273 – 125 – 5
b/ 27 x 3 + 57 : 3
c/ 64 : ( 8 : 2)
d/ 64 : 8 : 2
23 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 02 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät kế
Học sinh thực hành
Học sinh thia đua giới thiệu nhiệt kế mà em biết
3 học sinh đọc ghi nhớ SGK
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Học thuộc ghi nhớ
Dặn dò (3’):
Học thuộc ghi nhớ. Trả lời câu hỏi /SGK
Chuẩn bị : các nguồn nhiệt
TUẦN 2 – T6 – KHOA 1
KHOA HỌC
TIẾT 3 : NÓNG VÀ LẠNH
Mục Tiêu:
Kiến thức :
Giúp học sinh có khái niệm về nóng lạnh. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
Kỹ năng : Phân biệt được vật nóng và vật lạnh xung quanh
Thái độ : Giáo dục học sinh niềm tin vào khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo an, Dụng cụ để làm thí nghiệm
Học sinh :Mỗi nhóm 1 phích nước, 1 lốc thuỷ tinh ít đá
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (3’)õû : Bóng đen
Giáo viên nhận xét – ghi điểm
Bài mới : Nóng và lạnh (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Mục tiêu:Hiểu được một số vật nóng lạnh thường gặp trong cuộc sống
Phương pháp thí nghiệm thực hành
Cách tiến hành: thí nghiệm như hình 5 SGK
cốc nước lọc để nguội là vật lạnh đúng không?Vì sao? Nói nước đá là vật lạnh đúng không?
Hãy kể tên một số vật nóng và lạnh mà em thường gặp trong cuộc sống
g Kết luận : 1 vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng có thể là vật lạnh so với vật khác
Hoạt động 2: Phương pháp thảo luận nhóm
Mục tiêu:Hiểu sự nóng lên và lạnh đi của các vật
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm /SGK
Kết luận : như sách giáo khoa
Tìm 1 số vd thường gặp trong cuộc sống về sự nóng lên và lạnh đi của các vật.
Hoạt động 3: Phương pháp vấn đáp trực quan
Mục tiêu:Giáo viên giải thích “nở ra” (thể tích tăng lên, và co lại (thể tích giảm bớt)
Cách tiến hành: Dựa vào thí nghiệm /SGK
Kết luận : Nước và các chất lỏng giãn ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
Cho học sinh tìm ví dụ mình hoạnước và các chất
Hoạt động lớp
Không đúng vì cốc nước dể lạnh h5b là vật lạnhso với Ha và Hc cũng vậy.
Nóng : lửa , lò đang đun, đèn đang cháy
Lạnh nước đá
Học sinh học nhóm
Học sinh thực hiện thí nghiệm
Các vật gồm vật nóng thì nóng lên và ngược lại g Học sinh nhắc lâi.
Rau thịt để trong tủ lạnh
Bóng đèn đang cháy
Hoạt động nhóm
Học sinh làm trong sách giáo khoa
Nhiệm vụ : Quan sát sự thay đổi của mực mức
Học sinh theo dõi
Học sinh nhắc lại
Ví dụ : nấu nước – Bác phở
Tuần 2 – T6 – khoa 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
lỏng nở ra khi nóng lên và ngược lại
g GV rút ra bài học
Củng cố (3’):
Tạo sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm/
Xăng dầu hoả khi để vào chai không nên để quá đầy
Dặn dò (3’):
Học bài và trả lời câu hỏi/SGK
Chuẩn bị bài “Nhiệt độ – Nhiệt “.
Học sinh đọc bài đọc trong
sách giáo khoa
Học sinh đọc lại 1 lần ghi
nhớ trong sách giải khoa
Tuần 2 – T6 – toán 1
TOÁN
TIẾT 10 :SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
NGHÌN – CHỤC NGHÌN – TRĂM NGHÌN
Mục Tiêu:
Kiến thức :
Ôn lại các đơn vị đếm đã học trên cơ sở nghìn, nâng lên chục nghìn, trăm nghìn
Kỹ năng : Rèn học sinh đọc đúng, chính xác
Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án, - SGK – VBT
Học sinh :SGK – VBT – bảng con
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Kiểm tra
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
Thống kê điểm
Sửa bài học sinh còn sai, sai phổ biến.
Tuyên dương những học sinh đạt điểm 9-10
Bài mới : Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Ôn lại các số tròn chục, trăm, nghìn.
Phương pháp hỏi đáp đàm thoại
Cách tiến hành: ví dụ
9 + 1 = 10
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = ? trăm
10 trăm = ? nghìn
Thêm 1 vào số lớn nhất có 1, 2, 3 .. chữ số ta được số nhỏ nhất có 2, 3, 4 chữ số
gKết luận Nắm chắc các đơn vị đo chục, trăm, nghìn
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Biết đọc các số chục nghìn- trăm nghìn
Phương pháp đàm thoại _ quan sát
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh quan sát h.14,15 và cho biết 1 ô biểu thị bào nhiêu?
Đến từ trái g phải có bao nhiêu nghìn?
Giáo viên : 10 nghìn còn ghi(1 chục nghìn hay một vạn)
g Giáo viên ghi bảng
1 chục nghìn = 1 vạn
Hoạt động lớp
10 đôn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Học sinh nhắc lại
Hoạt động lớp
10 nghìn
Học sinh nhắc lại
Tuần 2 – T6 –Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 nghìn có 4 chữ số 0 bên phải chữ số 1
Mỗi hàng có bao nhiêu ô ? Có bào nhiêu hàng?
1 hàng có 10 ô vậy 10 hàng có? ô?
Giáo viên : 10 chục nghìn còn ghi là 1 trăm nghìn
Viết : 10 chục nghìn = 100 nghìn ( 1 chữ số1 và 5 chữ số 0 bên phải)
gKết luận :Cứ 10 đơn vị ở hàng trên hợp thành 1 đơn
vị ở hàng cao hơn liền trước nó.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:học sinh làm tính thành thạo chính xác
Phương pháp luyện tập thực hành
Cách tiến hành: học sinh làm toán VBT tiết 10
Bài 1 : Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm
giáo viên nhận xét
Bài 2 :1 học sinh giải bảng lớp điền dấu ; =
Giáo viên sửa – nhận xét
Bài 3 :Điền số tròn nghìn vào ô
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 4 : Viết các số tròn chục nhìn từ bé g lớn từ 1 chục nghìn g 10 chục nghìn
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Củng cố :
Số ở hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, có mẫy chữ số ? cho ví dụ?
Chấm vở nhận xét
Dặn dò : chuẩn bị Đọc viết các số g 999 nghìn
Làm bài 5, 6/15 SGK
Học sinh lên bản ghi số 10000
1 nghìn
10 ô
10 hàng
10 x10 = 100 ô
10 chục nghìn
Học sinh đọc
10 dv= 1 chục
10 chục = 100
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục ngàn
10 chục ngìn= 100 nghìn
Hịoc sinh nhắc lại kết luận
Học sinh đọc yêu cầu đề bài – Học sinh tự giải g nêu kết quả bài giải
Lớp làm vở
Nhận xét bài làm của bạn
1 học sinh lên bảng điền
Lớp lam vào vở
Tuần 2 – T4 – Toán 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dặn dò: học bài
Chuẩn bị bài: “Nước Aâu Lạc
Tuần 2 – T6 – Kể chuyện 1
KỂ CHUYỆN
TIẾT 2 :AN DƯƠNG VƯƠNG
Mục Tiêu:
Kiến thức :
Học sinh nghe và hiểu câu chuyện truyền thuyết An Dương Vương
Kỹ năng : Rèn nghe và kể chuyện rành mạch theo dàn bài
Thái độ : Giáo dục tinh thần đề cao cảnh giác trước âm mưu xảo quyệt của địch
Chuẩn bị :
Giáo viên :giáo án – Tranh minh hoạ
Học sinh :SGK
Hoạt động dạy và học :
Ổn định: 1’
Kiểm tra bài củ (4’)õû : Cây tre trăm đốt
Nhận xét ghi điểm
Bài mới : An Dương Vương (1’)
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Cả lớp
Mục tiêu:Học sinh hiểu và nhớ câu chuyện
Phương pháp kể chuyện
Cách tiến hành:
Giáo viên kể truyện kết hợp tranh minh hoạ.
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Tìm hiểu sâu về câu chuyện
Phương pháp đàm thoại
Cách tiến hành: Giáo viên kể đoạn 1:
Sau khi thấy vua Tần xâm lược vua Thục đã làm gì?
Vì sao xây dựng mãi không xong?
Làm thế nào vua mới xây dựng xong thành ốc?
Giáo viên kể đoạn 2
Nhà vua đã đánh thắng Triệu Đà bằng cách nào?
Sau khi thất bại Triệu Đà đã nghĩ ra mưu kế gì để cứu vãn tình thế?
Làm thế nào Trọng Thuỷ lấy cắp được nỏ thần?
Giáo viên kể đoạn 3
Hoạt động cả lớp
Học sinh đọc lại truyện.
Hoạt động lớp
Phần 1: Vua Thục xây dựng xong thành ốc
Cho xây dựng xong thành ốc chế nỏ thần
Xây dựng mãi không xong bởi còn phải diệt yêu quái
Nhờ rùa vàng mách bảo mới xây xong thành
Phần 2: Vua Thục Phán đánh bại Triệu Đà
Cho bắn nỏ thần , Triệu Đà chết hàng vạn quân thất bại, xin hoà.
Triệu Đà cho con trai là Trọng Thuỷ sang cầu hôn công chúa Mị Châu
Trọng Thuỷ ở rể và lậl mưu ngầm làm nỏ giả, đánh cắp nỏ thần thác xin về thăm cha
Phần 3 : An Dương Vương
Tuần 2 – T6 –kể chuyện 2
Các hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi Triệu Đà phát binh đánh – thái độ của An Dương Vương như thế nào?
Tại sao quân Triệu Đà có thể đua theo đường An Dương Vưong chạy?
Rùa vàng giúp vua tỉnh ngộ ra sao?
Trước khi bị vua cha chém Mị Nương cầu xin cha điều gì?
Trọng Thuỷ đã hành động như thế nào trước cái chết của Mị Châu
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu:Học sinh kể lại được chuyện theo trí nhớ
Phương pháp luyện tập thực hành
Cách tiến hành:
Học sinh kể từng đoạn g cả câu chuyện
gKết luận : Ỷ lại g kết quả thất bại
g Rút ra ý nghĩa truyện
Củng cố :
Qua câu chuyện các em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Dặn dò :
Về tập kể lại chuyện
Chuẩn bị bài : “Con vượn và con tắc kè”
thất bại, thảm cảnh nướcmất nhà tan.
Ỷ có nỏ thần nên đã thất bại. Sau đó cùng Mỵ Châu chạy về phương Nam
Trọng Thuỷ theo dấu lông ngỗng đuổi theo.
Người ngồi sau lưng chính là giặc đó
Thiếp là phận gái, nếu có lòng phản nghịch , mưu hại cha thì chết g hạt bụi
Nếu lòng trong, bị lừa dối thì chết g Ngọc Châu để tẩy sạch mối nhục
Thương tiết Mị Châu không nguôi g tự tử
Học sinh kể 3 em
Học sinh đọc lại ý nghĩa
1 học sinh kể lại câu chuyện (tóm tắt)
Học sinh trả lời
Học sinh đọc lại ý nghĩa
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG
Ngàythángnăm.
Ngàythángnăm...
File đính kèm:
- GIAO AN 4Tuaan 2.doc