PHẦN 1:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học này, HS biết
_ Kể tên các bộ phận chính của cơ thể
_ Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay
_ Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Các hình trong bài 1 SGK
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu GIáo án Tự nhiên xã hội trọn bộ lớp 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m chong chóng chạy từ từ
+Bạn quản trò hô: “Gió mạnh”
+Các bạn trong nhóm chạy nhanh hơn để chong chóng quay tít
+Bạn quản trò hô: “Trời lặng gió”
+Các bạn trong nhóm đứng lại để chong chóng ngừng quay
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 33 “Trời nóng, trời rét”
_Mở SGK
_HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK
_Quan sát theo hướng dẫn của GV
_HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
_Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
*Chơi trò chơi: “chong chóng
-SGK
-SGK
-Ngoài sân
Thứ ,ngày tháng năm 200
Bài 33: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Nhận biết trời nóng hay trời rét
_HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét
_Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình ảnh trong bài 33 SGK
_GV và HS sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1’
14’
11’
3’
1’
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tập được
_Mục tiêu:
+HS biết phân biệt các tranh, ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét.
+Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_Chia nhóm
_GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, những tranh, ảnh về trời rét
*Bước 2:
_GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nóng đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
_GV cho HS cả lớp thảo luận câu hỏi:
+Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét).
+Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét).
Lưu ý: Ở những vùng quanh năm nóng, đôi khi trời chỉ hơi lạnh, GV sẽ giúp các em biết cảm giác cơ thể khi trời rét.
Kết luận:
-Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi … Người ta thường mặc áo quần ngắn tay, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hoà nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng …
-Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai óc. Người ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫm … Những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hoà nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng
Hoạt động 2: Trò chơi “ Trời nóng, trời rét”
_Mục tiêu: HS hình thành thói quen ăn mặc phù hợp với thời tiết.
_Chuẩn bị: Một số tấm bìa, mỗi tấm có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè và mùa đông
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV nêu cách chơi:
+Cử một bạn hô “Trời nóng”. Các bạn tham gia sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ (hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng
+ Cũng tương tự như thế với trời rét …
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc.
*Bước 2:
_GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm hoặc chỉ định đại diện của các nhóm lên chơi tuỳ theo số lượng các đồ dùng chuẩn bị được
Kết luận:
-Trang phục sẽ bảo vệ dược cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi …
2.Củng cố:
GV yêu cầu HS giở SGK tìm bài 33 “Trời nóng, trời rét” và gọi một số HS đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK để củng cố bài
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 34 “Thời tiết”
_Chia HS trong lớp thành 3 đến 4 nhóm
_HS phân loại tranh, ảnh trời nóng, trời rét
_Lần lượt mỗi HS (trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nóng (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh mô tả trời nóng mà nhóm đã xếp riêng)
_Mỗi HS nêu lên một dấu hiệu của trời rét (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh mô tả trời rét)
_HS thảo luận
_HS chơi theo nhóm
_HS thảo luận câu hỏi:
+Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
HS mở SGK
_Một số HS đọc và trả lời câu hỏi
-Sưu tầm tranh, ảnh
-Tấm bìa có ghi tên đồ dùng
-SGK
Thứ ,ngày tháng năm 200
BÀI 34: THỜI TIẾT
I.MỤC TIÊU:
HS biết:
_Thời tiết luôn luôn thay đổi
_Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thay đổi của thời tiết
_Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình ảnh trong bài 34 SGK
_GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh, ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước
_Giấy khổ to và băng dính đủ dùng cho các nhóm
_Các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên một số đồ dùng cần thiết cho trò chơi dự báo thời tiết: mũ, nón, áo đi mưa, khăn quàng, quần áo mùa hè và mùa đông
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
12’
10’
5’
1’
1.Giới thiệu bài:
_GV yêu cầu HS kể tên một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã được học. Sau đó, hỏi HS xem các em còn biết những hiện tượng nào khác của thời tiết?
_GV kết luận:
+Các hiện tượng về thời tiết đã học: nắng, mưa, gió, nóng, rét
+Các hiện tượng khác của thời tiết mà HS quan sát được trong thực tế: bão, sấm, chớp …
Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được
_Mục tiêu:
+HS biết sắp sếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi
+Biết nói lại những hiểu biết về thời tiết với các bạn.
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi.
_HS bàn với nhau về cách sắp xếp những tranh, ảnh các em sưu tầm và dán vào giấy khổ to để thể hiện thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: trời lúc nắng, lúc mưa; trời lặng gió, có gió …
*Bước 2 :
GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
_Mục tiêu:
+HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
+Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
_Cách tiến hành:
+GV nêu câu hỏi:
-Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, rét …) ?
-Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét?
……
GV gợi ý cho các em trả lời và kết luận:
-Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên tivi.
-Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh.
2.Củng cố:
GV cho HS chơi trò chơi “dự báo thời tiết”
_Cách chơi: Tương tự như trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. Chỉ khác người quản trò phải nói được nhiều dấu hiệu của thời tiết hơn, không đơn thuần chỉ làtrời nắng, trời mưa.
Ví dụ: Hôm nay trời nhiều mây, có lúc có mưa … Các HS khác tham gia chơi sẽ phải lắng nghe và phản ứng nhanh, cầm đúng đồ dùng phù hợp với lời hô của bạn.
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 35 “Ôn tập: Tự nhiên”
_Kể tên một số hiện tượng của thời tiết
_Chia nhóm
_Xếp tranh mô tả các hiện tượng của thời tiết
_Các nhóm trình bày sản phẩm
+HS trả lời
-Tranh sưu tầm
Thứ ,ngày tháng năm 200
BÀI 35: ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên
_Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường
_Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ tự nhiên
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tất cả những tranh, ảnh GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
22’
4’
2’
1.Giới thiệu bài:
_GV nói: “Đây là bài học cuối cùng của môn tự nhiên và xã hội lớp 1” và hỏi HS:
+Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những chủ đề nào?
_GV giới thiệu tên của bài học “Ôn tập: tự nhiên”
*Có nhiều cách:
Cách 1: Tổ chức cho HS đi tham quan cảnh quan thiên nhiên ở khu vực xung quanh trường.
_Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết
_GV cho HS đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu hai HS quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm đó. Ví dụ:
+Bầu trời hôm nay màu gì?
+Có mây không, mây màu gì?
+Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh?
+Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
……
_GV yêu cầu HS quay mặt vào giữa vòng tròn và chỉ một vài em nói lại những gì các em đã quan sát được và đã trao đổi với bạn.
_GV bổ sung những ý thiếu.
Hoạt động 2: Quan sát cây cối (các con vật nếu có) ở khu vực xung quanh trường
_GV dẫn HS đi vào vườn trường hoặc đi trên đường phố (đường làng) dừng lại bên cây cối, con vật, giành thời gian cho HS đố nhau đó là loại cây gì, con gì?
Lưu ý: Nếu trường ở gần vườn hoa (hay đồng ruộng, trang trại hoặc nhà dân có chăn nuôi …), GV tổ chức cho các em đến tham quan ở đó là tốt nhất.
Cách 2: Tổ chức trưng bày các tranh, ảnh về cây cối, con vật, thời tiết theo nhóm.
_Cách tiến hành:
Bước 1:
_GV chia nhóm và giao nhiện vụ như sau:
+Nhóm thứ nhất: nhận đề tài về thực vật.
-Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về cây cối và sắp xếp lại một cách hệ thống (Ví dụ: các loại cây rau, các loại cây hoa… phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu một loại cây.
+Nhóm thứ 2: Nhận đề tài về động vật.
-Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về các con vật và sắp xếp lại một cách có hệ thống (các con cá, gà mèo… hoặc các con vật có ích – có hại). Phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu về một loài vật.
+Nhóm thứ ba: nhận đề tài về thời tiết.
Cách làm tương tự như hai nhóm trên.
*Bước 2:
*Bước 3:
_Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách.
_Nếu HS hiểu bài và trình bày tốt, GV không cần tóm tắt lại.
2.Củng cố:
_Cho HS mở sách
_Đọc và trả lời câu hỏi
3.Nhận xét -dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: “Ôn tập cuối năm”
+Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học.
_HS đứng thành vòng tròn từng đôi một hỏi và trả lời
_Chia lớp thành ba nhóm lớn
_HS làm việc trong nhóm theo sự phân công trên.
_Đại diện nhóm lên trình bày
_Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung.
-Ra sân
-Ra sân
-SGK
File đính kèm:
- TNXH tron bo L1.doc