Tuần : 24
Tiết : 24 TỰ NHIÊN XÃ HỘI :
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu :
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước.
* Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi) , dưới nước.
- GDHS : Bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động dạy học :
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6262 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 2 tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊN XÃ HỘI :
CÂY SỐNG Ở ĐÂU ?
NS : 23 / 2 / 2011
NG : 24 / 2 / 2011
I. Mục tiêu :
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước.
* Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi) , dưới nước.
- GDHS : Bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
24’
4’
2’
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai ? Đó là những người nào ?
- Ba em làm nghề gì?
- Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1 :
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
+ Hình 4 :
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
- Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu ?
v Hoạt động 2: Trò chơi : Tôi sống ở đâu ?
- GV phổ biến luật chơi : Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
- Yêu cầu trả lời nhanh :
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
- GV cho HS chơi.
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu : Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
vHoạt động 4: Phát triển – mở rộng
- Yêu cầu: Nhắc lại cho cô : Cây có thể sống ở đâu?
- Hỏi : Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
- Hỏi : Các em thấy cây có đẹp không?
- Chốt kiến thức: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì?
4. Củng cố :
- BT trắc nghiệm : Cho HS làm BT 3/ 22 VBT
5. Nhận xét – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập 1,2 VBT/21, 21
Hát
HS trả lời.
HS trả lời.
Bạn nhận xét
- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây bạch đàn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.
Các nhóm HS trình bày.
1, 2 cá nhân HS trả lời :
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước.
- HS chơi mẫu.
- HS tham gia chơi.
- Cá nhân HS lên trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Trên cạn, dưới nước. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, …
- Đẹp ạ.
- HS tự liên hệ bản thân:
+ Tưới cây.
+ Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …
- HS làm bài ở VBT- Đọc kết quả.
Tuần : 24
Tiết : 47
CHÍNH TẢ( nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
NS : 21 / 2 / 2011
NG : 22 / 2 / 2011
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a.
II. Đồ dùng dạy học :
HS : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
1’
10’
18’
5’
2’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : đánh vần các từ sau : bước chân, tóc mượt, cây thước, cái lược
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hỏi : - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao?
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì ?
- Cho HS tìm chữ được viết liền mạch
- Đánh vần một số từ sau : khóc, Cá Sấu, hoa quả.
+ Thảo luận bài tập : GV HD HS làm bài tập 2a
+ Viết bảng con : GV đọc : khóc, Cá Sấu, hoa quả.
* Hoạt động 3 : Viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
+ Soát bài : GV đọc
* Hoạt động 4 : Chấm bài
- GV chấm bài : 5- 7 bài
4.Nhận xét - DD : - Nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 2b,3a, 3b.- Viết lại những chữ sai thành đúng, mỗi chữ một dòng.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- 4 HS đánh vần
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa.
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Những lời nói ấy được dặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Chữ được viết liền mạch là : ai, vì, kết, đến.
- HS đánh vần những từ bên.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS thảo luận, trao đổi nêu miệng kết quả bài tập 2a.
Say sưa, xay lúa.
Xông lên, dòng sông.
- HS viết bảng con những chữ bên.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở. 1HS lên bảng viết
- HS dò lại bài
- HS chấm bài ở bảng
- HS tự chấm bài
- Học sinh làm bài tập vào vở.
Tuần : 24
Tiết : 24
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
NS : 22 / 2 / 2011
NG : 23 / 2 / 2011
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
- GD HS : Bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ : Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
5’
9’
10’
10’
1. Ổn định:
2. Bài cũ
HS1: Kể tên các con vật không nguy hiểm - HS2: Kể tên các con vật nguy hiểm.
Gọi 2 cặp học sinh lên thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS ghi tên các con vật lên bảng
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài.
- Cho điểm từng HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề : Tìm thành ngữ có tên các con vật.
Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 3 Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ tư và thứ năm điền dấu phẩy ?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
Dặn HS về nhà làm bài
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- 2 em thực hành hỏi - đáp
- HS đọc y/c
- HS nêu.
HS quan sát. Tranh vẽ : cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở Bài tập.
- Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu :
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa.
- Khi hết câu.
- HS nghe.
Tuần : 24
Tiết : 48
CHÍNH TẢ(nghe - viết)
VOI NHÀ
NS : 23 / 2 / 2011
NG : 24 / 2 / 2011
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2a.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
1’
10’
18’
5’
2’
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : đánh vần các từ sau : chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hỏi : + Tìm câu có dấu gạch ngang và câu có dấu chấm than.
- Cho HS tìm chữ được viết liền mạch.
- Đánh vần một số từ sau : lúc lắc vòi, huơ vòi, quặp chặt.
+ Thảo luận bài tập : GV HD HS làm bài tập 2a
+ Viết bảng con : GV đọc : lúc lắc vòi, huơ vòi, quặp chặt.
* Hoạt động 3 : Viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
+ Soát bài : GV đọc
* Hoạt động 3 : Chấm bài
- GV chấm bài : 5- 7 bài
4.Nhận xét - dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 2b.- Viết lại những chữ sai thành đúng, mỗi chữ một dòng.
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- 4- 5 HS đánh vần
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Chữ được viết liền mạch là : hiệu, điều, gì, đến, mũi, mình, về, lùm, đi.
- HS đánh vần các từ ở bên.
- Học sinh đọc đề bài.
- HS thảo luận, trao đổi nêu miệng kết quả bài tập 2 : sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- HS viết bảng con những chữ bên
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở. 1HS lên bảng viết.
- HS dò lại bài
- HS chấm bài ở bảng
- HS tự chấm bài
- Học sinh làm bài tập vào vở.
File đính kèm:
- Tuần 24- em.doc