Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 10 - 35

Bài 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

I. Mục tiêu:

 - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.

 - Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày.

 - Ghi chú: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:

 + Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt.

 + Buổi trưa: ngủ trưa; chiều tắm gội.

 + Buổi tồi: đánh răng.

II. Chuẩn bị:

 - Tranh ảnh về các hoạt động học tập, vui chơi.

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 tuần 10 - 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT Thứ năm ngày tháng năm 2011 TUẦN 33 Tự nhiên xã hội Bài 33 : TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét. - Ghi chú : Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. * - Thời tiết nóng, rét là yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. - Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. *Kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng và trờirét . - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. - Kĩ năng phát triển giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 33 trong SGK. - Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng, trời rét. - Các tấm bìa vẽ hoặc viết tên các đồ dùng để dùng khi trời nóng, trời rét. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giời trước chúng ta học bài nào? - Dựa vào những dấu hiệu nào để biết trời lặng gió hay trời có gió? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Trời nóng, trời rét. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học : Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Bước 1: Quan sát tranh trong SGK thảo luận theo cặp câu hỏi dưới tranh. + Tranh này vẽ cảnh trời nóng? Tranh này vẽ cảnh trời rét? Vì sao em biết? + Em cảm thấy như thế nào khi trời nóng, trời rét? Bước 2: Gọi vài học sinh lên chỉ vào tranh và trả lời các câu hỏi đã nêu. - Em cảm thấy như thế nào khi trời nóng? - Em cảm thấy như thế nào khi trời rét? - Giáo viên nhận xét. * Kết luận: Khi trời nóng thường thấy người bức bối, toát mồ hôi,… chúng ta nên mặc quần áo ngắn tay…. Khi trời rét làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc… chúng ta phải mặc quần áo ấm… Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống. - Một hôm trời rét mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan phải mặc quần áo thật ấm để đi học. Do chủ quan nên Lan mặc rất ít áo. Các em đón xem chuyện gì xảy ra với Lan? Bước 2: Kiểm tra hoạt động. - Gọi vài học sinh dự đoán tình huống và 2 nhóm lên sắm vai. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Trời nóng, trời rét. Bước 1: Giáo viên nêu cách chơi: Hô “Trời nóng” các em nhanh chóng cầm một đồ vật dùng cho trời nóng giơ lên. Tương tự như thế khi hô “Trời rét” cầm cho một vật dùng cho trời rét giơ lên. Ai giơ lên nhanh sẽ thắng cuộc. Bước 2: Gọi đại diện các tổ lên chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết? * Kết luận: Ăn mặc phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như: cảm nắng, cảm lạnh…. - Nhận xét tiết học – Tuyên dương những em hoạt động tích cực, động viên các em cố gắng hơn. - Hát vui. - Học bài gió. - 2 – 3 học sinh trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát tranh thảo luận theo cặp. - Vài học sinh lên trình bày trước lớp. - Trời nóng thường thấy người bức bối, toát mồ hôi,… người ta thường mặc quần áo ngắn tay…. - Trời rét làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc… người ta phải mặc quần áo ấm… -Nhóm 5 – 6 học sinh thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống. - Lan có thể bị cảm. 2 nhóm lên sắm vai. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Đại diện các tổ lên chơi. - Lớp nhận xét. - Ăn mặc phù hợp với thời tiết để cơ thể luôn khoẻ mạnh. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày tháng năm 2011 TUẦN 34 Tự nhiên xã hội Bài 34 : THỜI TIẾT I. Mục tiêu: - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. - Ghi chú : Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài, xem ti vi, đọc báo,…. * - Thời tiết là yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. - Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. II. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 34 trong SGK. - Một số tranh ảnh khác về hiện tượng thời tiết. Các tấm bìa ghi tên thời tiết. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giời trước chúng ta học bài nào? - Hãy kể các hiện tượng thời tiết đã học. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Thời tiết. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học : Hoạt động 1 : Trò chơi. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. - Cô sẽ treo 2 tấm bìa cùng một lúc (2 bức tranh về 2 hiện tượng của thời tiết). - Hai học sinh lên chọn 1 trong số tấm bìa ghi đúng tên dạng thời tiết của tranh. + Vì sao em biết? Bước 2: Cho học sinh tiến hành chơi. (mỗi lần 2 học sinh). - Giáo viên nhận xét. + Nhìn vào tranh các em thấy thời tiết thay đổi như thế nào? * Kết luận: Thời tiết luôn biến đổi trong một năm, một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có khi sáng mưa, chiều nắng,… - Vậy muốn biết ngày mai như thế nào phải làm gì? ð Chúng ta cần phải chăm theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp, để bảo vệ sức khoẻ. Hoạt động 2: Thực hành quan sát. Bước 1: Các em cần quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay như thế nào? Bước 2: Cho lớp ra sân trường để quan sát (cho học sinh xếp thành 2 hàng ngang). Bước 3: Cho học sinh vào lớp thu kết quả quan sát. - Thời tiết hôm nay như thế nào? - Dựa vào những dấu hiệu nào em biết điều đó? - Những ai ăn mặc đúng thời tiết và nhắc nhở các bạn ăn mặc chưa đúng thời tiết hôm nay. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết hôm sau đọc cho lớp nghe. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Hát vui. - Học bài trời nóng, trời rét. - Nắng, mưa, gió, rét, nóng. - Lớp nhận xét. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh tiến hành chơi. - Lớp nhận xét. - Lúc nắng, lúc mưa, lúc gió,.. - Phải nghe dự báo thời tiết trên đài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ra sân trường quan sát. - Học sinh vào lớp. - Nắng dịu, gió thổi nhè nhẹ .. - Nhìn thấy bầu trời trong xanh, gió thổi lá cây lung lay,… Bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- KHỐI DUYỆT Thứ năm ngày tháng 05 năm 2011 TUẦN 35 Tự nhiên xã hội Bài 35 : ÔN TẬP : TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên và học sinh sưu tầm các tranh ảnh về thiên nhiên. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Ôn tập : tự nhiên. - Giáo viên ghi tựa bài. b. Bài học : Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh, vật thật về cây cối. Bước 1: Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to, yêu cầu dán các tranh ảnh các em sưu tầm được theo các cột: cây hoa, cây rau, cây gỗ. Bước 2: Các nhóm lên trình bày sản phẩm, đại diện các nhóm lên chỉ và giới thiệu các loại cây. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Quan sát thời tiết. Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. - Quan sát xem có mây không? - Có gió không? Gió mạnh hay nhẹ? - Thời tiết hôm nay nóng hay rét? - Có mưa hay có mặt trời không? Bước 2: Cho lớp ra sân trường để quan sát. - Gọi vài học sinh trả lời. - Kết thúc hoạt động cho học sinh vào lớp. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Hát vui. - Vài học sinh nhắc lại tên bài. - Mỗi nhóm 5 học sinh thảo luận dán tranh theo loại cây. - Các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh ra sân trường quan sát. - Vài học sinh trả lời. - Học sinh vào lớp. Bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

File đính kèm:

  • docTNXH(1).doc
Giáo án liên quan