Tự nhiên – Xã hội
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
- Nhận ra 3 bộ phận chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình và chân, tay. Phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể (Với đối tượng học sinh khá, giỏi).
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển.
II. Tài liệu và phương tiện:
1. - Giáo viên
- Các hình trong bài 1 Sách giáo khoa
2. Học sinh:
- HS: Sách giáo khoa TN-XH 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--
BÀI 31: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời.
2. Kỹ năng: Là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
3. Thái độ: HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ.
2. Kiểm tra:
- H; Con hãy cho biết dấu hiệu trời nắng, dấu hiệu trời mưa ?
- H; Khi đi dưới trời nắng em phải làm gì ? Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời
HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời.
Mục tiêu:HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời.
Cách tiến hành:
- GV nêu những ví dụ cho HS thảo luận:
+ Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không ?
+ Những đám mây có màu gì ?
+ Chúng đứng yên hay chuyển động ?
+ Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt ?
- GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt.
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa.
HĐ2: Luyện tập
Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- Yêu cầu HS vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
- Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình.
- GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung baì học
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi củng cố:
+ H: Vừa rồi các con học bài gì ?
+ H: Bầu trời hôm nay như thế nào?
+ H: Nhiều mây hay ít mây?
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Cho 1 số cặp lên trình bày.
- HS lấy vở tiến hành vẽ.
- Trình bày bài vẽ.
- HS trả lời cá nhân theo các câu hỏi của GV.
------------------------------------------------------------
TUẦN 32: GIÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả về gió.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Tranh minh hoạ cho bài dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ.
2. Kiểm tra:
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào ? Khi trời mưa em thấy gì ?
+ Em cần làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV giới thiệu đề bài
HĐ1: Làm việc với SÁCH GIÁO KHOA
Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV gợi ý.
- So sánh lá cờ để tìm dấu hiệu về gió.
- GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào ?
- Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy ?
Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngả.
HĐ2:Quan sát ngoài trời.
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió ? Gió mạnh hay gió nhẹ ?
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát:
- Hãy nhìn xem các lá cây có lay động hay không ?
Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió.
+ Khi trời lặng gió cây cối đứng im.
+ Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.
+ Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngả.
+Không nên trú dưới gốc cây khi có gió quá to.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học.
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi củng cố:
+ Nêu lại tên bài học?
+ Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió?
- GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió ?
- Nhận xét tiết học
- Từng cặp quan sát SÁCH GIÁO KHOA và trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 vài HS nêu câu trả lời.
TUẦN 33: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết thời tiết nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Nhận biết dấu hiệu trời nóng hay trời rét.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét.
3. Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết; biết giữ gìn sức khoẻ cẩn thận khi thời tiết thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Tranh minh hoạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ.
2. Kiểm tra: Tiết trước các con học bài gì ?
- H: Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài mới
HĐ1:
Làm việc với SÁCH GIÁO KHOA.
Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét. Biết thời tiết nóng, rét là một yếu tố của môi trường.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm 4, yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét.
- Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét.
Kết luận:
+ Thời tiết nóng, rét là các yếu tố của môi trường.
+ Trời nóng làm cho người đổ nhiều mồ hôi.
+ Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run.
+ Trời nóng quá hoặc rét quá đều gây khó chịu cho con người, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
HĐ2:
Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
Cách tiến hành:
- 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.
- GV quan sát, sửa sai.
- Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.
Kết luận: An mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng ta phòng tránh nhiều bệnh.
HĐ3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi củng cố
+ Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết ?
+ An mặc hợp thời tiết có lợi gì cho sức khoẻ ?
+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết.
Dặn do:
- Các con cần phải ăn, mặc hợp thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
Nhận xét tiết học
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Đại diện 1 số em trả lời:
+ Trời nóng nực quá, oi bức quá.
+ Trời rét quá, rét run.
+ Trời lành lạnh.
- 1 bạn hô trời nóng (hoặc trời rét), Các HS còn lại giơ miếng bìa chỉ các đồ dùng phù hợp với thời tiết
- HS trả lời cá nhân.
-------------------------------------------------------------
TUẦN 34: THỜI TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi. Sự thay đổi thời tiết có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết.
3. Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ.
2. Kiểm tra:
H: Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào ?
H: Khi trời rét em cảm thấy như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài mới
HĐ1:
Làm việc tranh ở SÁCH GIÁO KHOA.
Mục tiêu: Xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo.
Cách tiến hành:
- GV cho lớp lấy SÁCH GIÁO KHOA làm việc.
- GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai.
- GV cho một số nhóm lên trình bày
- Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng.
GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh. Thời tiết thay đổi có ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
HĐ2: Thảo luận chung.
Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết.
Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao ta có thể biết ngày mai trời nắng hay mưa ?
+ Khi trời nóng em mặc như thế nào ?
+ Khi trời rét em mặc như thế nào ?
+ Đi giữa trời nắng em phải làm gì ?
+ Đi giữa trời mưa em phải làm gì ?
Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
HĐ3
Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi củng cố:
+ Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về.
+ An mặc hợp thời tiết có ích lợi gì ?
- Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết
Nhận xét, dặn do:
- An mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có đài dự báo thời tiết.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi do GV đưa ra.
- Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời cá nhân theo các câu hỏi do GV nêu ra.
----------------------------------------------------
TUẦN 35 ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Hệ thống lại những công thức đã học về tự nhiên.
-Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường.
-Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng học tập:
-Tất cả những tranh ảnh mà GV và HS đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức: Văn nghệ.
2.Kiểm tra:
- H: Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào?
- H: Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát thời tiết
-Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời tiết tại thời điểm đó.
-Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của học sinh.
-Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn, hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
-Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường.
-GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một cây (hoặc 1 con vật) và nói về cây đó (con vật đó).
-Khi học sinh trình bày, GV lắng nghe, bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để HS mạnh dạn diễn đạt ý mình.
-HS hỏi đáp theo cặp:
+ Bầu trời hôm nay màu gì?
+ Có mây không? Mây màu gì?
+ Bạn có thấy gió đang thổi không ? Gió mạnh hay gió nhe ?
+ Thời tiết hôm nay nóng hay rét?
+ Bạn có cảm thấy dễ chịu không?
+ Bạn có thích thời tiết như thế này không ?
- 2 HS trình bày, học sinh lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS được chỉ định lên trình bày VD : Đây là cây rau. Cây rau có rễ, thân, lá, khi già thì có hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ, tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng. Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu.
4. Củng cố dặn dò: GV tổng kết môn học.
File đính kèm:
- GA TNXH 1 Bay (Tuan 4).doc