Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 chuẩn

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :

Bài 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA

I / Muc Tiêu : Sau khi học xong bài , HS có khả năng :

1. Kiến thức : Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

2. Kỹ năng : Học sinh biết được một số cử động của đầu, cổ, mình, tay chân.

3. Thái độ : Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có thể phát triển tốt.

+ HSK, G: phân biệt được bên phải, bên trái của cơ thể.

II / Chuẩn Bị :

1. Giáo viên : Hình vẽ trong sách giáo khoa / 4,5

2. Học sinh : Sách giáo khoa

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2036 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong tranh thế nào? Cảnh vật ra sao khi có gió? Kết luận: Trời lặng gió, cây cối đứng im, trời gió nhẹ câu cối lay động. Hoạt động 2: Tạo gió. Phương pháp: thực hành, đàm thoại. Mục tiêu: Mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Cầm quyển sách quạt nhẹ vào. Con cảm thấy thế nào? Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. Phương pháp: quan sát. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được trời có gió hay không. Cách tiến hành: -Cho học sinh ra sân trường. -Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có lay động hay không? -Từ đó rút ra kết luận gì? Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có gió mạnh hay nhẹ. Củng cố- Dặn dò: Trò chơi: Chong chóng. Quản trò nói: gió nhẹ: tay cầm chong chóng đi từ từ. -Gió mạnh: chạy nhanh. -Lặng gió: đứng yên. -Nhận xét. -Chuẩn bị: Trời nóng, trời rét. Hát. Học sinh quan sát và thảo luận. Học sinh làm việc theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gió rất mạnh, nhà cửa ngã nghiêng. Học sinh thực hành. Học sinh nêu. Học sinh quan sát. Nêu theo suy nghĩ. -Học sinh chia 2 đội thi đua. -Mỗi đội cử 5 em tham gia. -Đội nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. -Nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….…………………….…………….…..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 33 Ngày dạy: 04/05/2012 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT Mục tiêu: Sau giờ học, học sinh biết: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét. Nhận biết trời nóng hay không. Yêu quý thiên nhiên. HSK, G: Kể về mức độ nóng rét của địa phương nơi em sống. * Giáo dục kĩ năng sống. - Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét). Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 5’ 1/Ổn định: 2/Bài cũ: 3/Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Trời nóng, trời rét. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét qua tranh. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét). - PP:+ Thảo luận nhóm. + Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ. Cách tiến hành: -Cho học sinh quan sát tranh. -Hình nào làm cho bạn biết trời đang có rét, trời đang nóng? -Rét, nóng trong các hình có nhiều không? Có nguy hiểm không? Nhận xét. -Treo 1 số tranh ảnh rét đậm cho học sinh xem. Kết luận: Trời không rét, cây cối xanh tốt, trời nóng cây cối khô héo. Hoạt động 2: Tạo gió. Mục tiêu: Mô tả được cảm giác khi trời rét, trời nóng. * Giáo dục kĩ năng sống: - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - PP:+ Suy nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ. + Trò chơi. Cách tiến hành: -Tắt hết quạt. -Con cảm thấy thế nào? -Cho học sinh ra sân trường. -Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có kho héo hay không? -Từ đó rút ra kết luận gì? Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có nóng hay rét. 4 - Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Thời tiết. Hát. Học sinh quan sát và thảo luận. Học sinh làm việc theo cặp. Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung. Học sinh thực hành. Học sinh nêu. Học sinh quan sát. Nêu theo suy nghĩ. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….…………………….…………….…..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 34 Ngày dạy: 11/05/2012 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : THỜI TIẾT . I. MỤC TIÊU : Sau giờ học, học sinh biết: -Nhận biết thời tiết luôn luôn thay đổi . - Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết - Biết cách ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ . HSK, G:Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài , xem ti vi , đọc báo … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh trong bài 34 Sách giáo khoa . Một số tranh ảnh sưu tầm về thời tiết - Giấy khổ lớn , băng dính , các tấm bìa có vẽ hay viết một số đồ dùng cần thiết cho TC dự báo thời tiết . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 1’ - HS hát , chuẩn bị Sách giáo khoa , Đồ dùng học tập . 2.Kiểm tra bài cũ :5’ - Tiết trước em học bài gì ? Khi trời nóng em nên mặc như thế nào ? - Khi trời rét em nên mặc như thế nào ? - Mặc trang phục phù hợp với thời tiết để làm gì ? - Nhận xét bài cũ . KTCBBM. 3.Bài mới :30’ Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được Mục tiêu : học sinh biết sắp xếp các tranh ảnh, mô tả các hình tượng của thời tiết một cách sáng tạo , làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi .Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn . - Bước 1 : Giao nhiệm vụ cho các nhóm.Sắp xếp các tranh ảnh, mô tả các hình tượng của thời tiết một cách sáng tạo , làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. - Bước 2 : Yêu cầu đại diện nhóm đem sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp , và trình bày lý do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy . - Giáo viên nhận xét , bổ sung ý kiến , tuyên dương nhóm trình bày tốt . Nói thêm về 4 mùa trong năm : xuân . hạ , thu , đông . Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp Mục tiêu :Học sinh biết ích lợi của dự báo thời tiết, ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp thời tiết . - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời : + Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ( hoặc mưa , nóng , rét) + Nhờ các bản tin dự báo thời tiết có lợi như thế nào ? + Em mặc như thế nào khi trời nóng , trời rét ? - Giáo viên nhận xét , bổ sung ý kiến và kết luận : * Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi . Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh . Hoạt động 3: TC “ Dự báo thời tiết” - Cách chơi tương tự như “ trời nắng trời mưa”, chỉ khác người quản trò phải nói được nhiều dấu hiệu của thời tiết hơn , không đơn thuần chỉ là trời nắng, trời mưa . Vd : Người quản trò “ Hôm nay trời nhiều mây , có lúc có mưa …..” - Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh chơi tốt . 4.Củng cố dặn dò : 4’ - Em vừa học bài gì ? Nhờ đâu em biết được thời tiết thay đổi ? - Em cần mặc như thế nào khi trời nóng , trời rét ? - Nhận xét tiết học , khen ngợi Học sinh hoạt động tốt. - Dặn Học sinh ôn bài vàchuẩn bị bài cho hôm sau . - Học sinh bàn bạc trong nhóm để dán những bức tranh có hệ thống trên giấy lớn - Đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh khác theo dõi , nhận xét , bổ sung ý kiến . - Nhờ có đài khí tượng dự báo thời tiết thông báo trên đài , ti vi . - Tàu thuyền ra khơi an toàn , con người phòng tránh được bão , lũ lụt …. - Trời nóng mặc đồ ngắn , vải nhẹ ,màu sáng . Trời rét mặc quần áo vải dày , đội mũ , mang khăn quàng màu sẫm . - Học sinh nắm luật chơi - Tham gia chơi sôi nổi - Học sinh tham gia trò chơi phải lắng nghe và lấy đúng những đồ dùng phù hợp với thời tiết RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….…………………….…………….…..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần 35 Ngày dạy: 18/05/2012 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : ÔN TẬP : TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : Sau giờ học, học sinh biết: -Biết quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tất cả những tranh ảnh mà Giáo viên và học sinh đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 1’ - HS hát , chuẩn bị Sách giáo khoa , Đồ dùng học tập . 2.Kiểm tra bài cũ :5’ - Tiết trước em học bài gì ? - Khi trời nóng , trời rét , em nên mặc khác nhau như thế nào ? - Nhờ đâu em biết được thời tiết thay đổi ? - Nhận xét bài cũ . KTCBBM. 3.Bài mới :30’ Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1 : Quan sát thời tiết Mt : Hệ thống lại những kiến thức về thời tiết . - Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi nhau về thời tiết tại thời điểm đó . - Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của Học sinh . - Chỉ định hai em ra giữa vòng tròn , hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn - Giáo viên nhận xét , tuyên dương học sinh - Giáo viên kết luận . Hoạt động 2 : Quan sát cây cối ( các con vật ) nếu có ở khu vực quanh trường - Giáo viên treo một số tranh cây cối và con vật lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một cây ( hoặc 1 con vật ) nói về cây đó ( con vật đó ) - Khi học sinh trình bày , Giáo viên lắng nghe , bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để học sinh mạnh dạn diễn đạt ý mình 4 - Củng cố - Dặn dò: 4’ - Em vừa học bài gì ? Giáo viên tổng kết môn TNXH . - Học sinh hỏi đáp theo cặp + Bầu trời hôm nay màu gì ? + Có mây không ? mây màu gì ? + Bạn có thấy gió đang thổi không ? Gió mạnh hay gió nhẹ ? + Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? + Bạn có cảm thấy dễ chịu không ? + Bạn có thích thời tiết như thế này không ? - 2 em trình bày , học sinh lắng nghe , nhận xét và bổ sung ý kiến - Học sinh được chỉ định lên trình bày : Vd : Đây là cây rau , có rễ , thân , lá , khi già thì có hoa . Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ , tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng . Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu . RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………….…………………….…………….…..……………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docgiao an TNXH lop 1(1).doc
Giáo án liên quan