Tuần 19
Tiết 37
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức : giúp HS :
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người .
Biết rác, phân là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật
Biết phân , rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải vệ sinh.
2.Kĩ năng :
-Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
3.Thái độ :
-HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin ; Kĩ năng tư duy phê phán; Kĩ năng làm chủ bản thân; Kĩ năng ra quyết định; Kĩ năng hợp tác
II. Chuẩn bị :
Các hình trang 70 , 71 SGK .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
86 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 3 học kì 2 - Trường TH Long Khánh A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng trên sơ đồ .
+Con suối thường bắt đầu từ đâu ?
+Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối , con sông .
+Nước suối , nước sông thường chảy đi đâu ?
-GV gọi HS lên trả lời: Trong hình 2,3,4 hình nào thể hiện suối , hình nào thể hiện sông , hình nào thể hiện hồ ?
-GV kết luận : Nước theo khe chảy ra thành suối , thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
+Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối , sông , hồ .
-GV khai thác vốn hiểu biết : yêu HS liên hệ thực tế địa phương để nêu tên một số con suối , sông , hồ .
-GV tổ chức cho các em tự trình bày kết hợp tranh ảnh đã sưu tầm (nếu có) .
-GV đánh giá . Tuyên dương .
Hát
-2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
-Lơp theo dõi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Các nhóm đôi quan sát hình 1, trang 128 .
Nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung :
Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi , núi) , có chỗ bằng phẳng (đồng bằng , cao nguyên) , có những dòng nước chảy (sông , suối) và những nơi chứa nước (ao , hồ)
Các nhóm quan sát và thảo luận .
+ Nước theo khe chảy ra thành suối
+Nước suối , nước sông thường chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ
3 HS thực hiện .Bạn khác nhận xét , bổ sung :
+ Sông : hình 1
+ Hồ: hình 2.
+ Suối: hình 3
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Vài HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn có hiểu biết nhiều hơn.
4. Củng cố, dặn dò:
Giáo dục qua bài : Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người: không vứt rác bừa bãi, tích cực trông và bảo vệ cây xanh,
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị : Bề mặt lục địa (tiếp theo).
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 68
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Nhận biết được núi , đồi , đồng bằng , cao nguyên .
2.Kĩ năng:
-Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi , giữa cao nguyên và đồng bằng .
3.Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
-Kĩ năng quan sát , so sánh.
II. Chuẩn bị :
Các hình trang 130 , 131 SGK .
Tranh ảnh núi , đồi , đồng bằng , cao nguyên .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ : Bề mặt lục địa.
GV cho HS quan sát tranh ảnh về suối , sông , hồ và yêu cầu HS nhận biết .
GV nhận xét .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng:
Bề mặt lục địa (tiếp theo) .
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm .
+Mục tiêu : Nhận biết được núi , đồi .
Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi .
(Rèn KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
Kĩ năng quan sát , so sánh).
Tổ chức cho các nhóm quan sát tranh SGK thảo luận để hoàn thành bảng.
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn , sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn , sườn thoải .
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp
+Mục tiêu : Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên .
Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa
đồng bằng và cao nguyên
-Cho HS quan sát hình 3,4,5 trang 131 và trả lời câu hỏi :
+So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên .
+Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
-GV gọi HS lên trả lời trước lớp .
-GV nhận xét , kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng , nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc .
Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi , núi , đồng
bằng và cao nguyên .
+Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi ,
núi , đồng bằng và cao nguyên .
-GV yêu cầu mỗi HS tự vẽ hình để mô tả đồi , núi , đồng bằng và cao nguyên .
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi và nhận xét về hình vẽ của bạn .
-Trưng bày các hình vẽ đẹp trước lớp .
-GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương .
Hát
-Cả lớp quan sát, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
Các nhóm quan sát hình 1,2 trang 130 và điền kết quả thảo luận vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Nhóm khác bổ sung .
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải.
-Các nhóm thực hành , nêu được:
+ Cao nguyên cao hơn đồng bằng
+Bề mặt đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng.
- HS lên trả lời trước lớp. Bạn khác nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS thực hành cá nhân.
-Nhóm đôi thực hiện: các nhóm trao đổi và nhận xét về hình vẽ của bạn .
-HS trừng bày sản phẩm.
-Lớp nhận xét , chọn bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục HS có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị : Ôn tập và kiểm tra học kì II: Thiên nhiên.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày:..
Tuần 35
Tiết 69 - 70
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Giúp HS:
-Khắc sâu các kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
2.Kĩ năng :
-Kể tên một số cây, con vật ở địa phương.
-Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào : đồng bằng, miền núi hay nông thôn,
thành thị,..
-Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa
3.Thái độ :
-Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .
II. Chuẩn bị :
Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định :
2. KTBC :
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên .
+Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
-GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
-GV nêu nội dung và yêu cầu bài học.
-Ghi tên bài lên bảng: Ôn tập : Tự nhiên
b) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát cả lớp
+Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng được một số
dạng địa hình ở địa phương.; Biết một số cây
cối và con vật ở địa phương.
-GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về quê hương đã sưu tầm được.
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh về môi trường xung quanh
+Mục tiêu: Giúp HS tái hiện phong cảnh
quê hương mình.
-GV nêu yêu cầu . Hỏi:
+Các em đang sống ở miền nào ?
+Hãy nêu những gì các em quan sát được qua các tranh ảnh vừa xem ?
-Yêu cầu HS vẽ tranh và tô màu theo ý thích.
-Sau khi HS vẽ xong, GV hướng dẫn HS trình
bày và nhận xét, chọn bài vẽ có nội dung
hay nhất.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về động vật.
-GV giới thiệu bảng như ở SGK và nêu yêu cầu.
-Cho HS thực hành vào vở.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét , chốt lại ý đúng.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
+Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật.
-GV mời 3 đội tham gia trò chơi. Số còn lại làm ban giám khảo.
-GV chia banûg thành 3 cột và cho HS tiến hành chơi: Khi GV nói “Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,..), rễ cọc ( hoặc rễ chùm) thì HS trong nhóm ghi nhanh tên cây tương ứng lên bảng. Hết thời gian, đội nào ghi nhiều tên đúng hơn sẽ thắng.
-GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Hát
-2 HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên bài.
--Cả lớp quan sát, nhận xét về dạng địa hình , nêu tên một số cây cối và con vật trong các tranh ảnh đã sưu tầm được.
-HS trao đổi theo nhóm, trả lời:
+Các em đang sống ở miền đồng bằng
+Cây cối, sông hồ, ruộng đồng,
HS thực hành theo nhóm: trao đổi và thực hành vẽ vào giấy khổ lớn.
-Các nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
-HS quan sát bảng, nêu yêu cầu.
-HS thực hành vào vở.
-HS kiểm tra vở chéo nhau. Vài em đọc bài làm của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
-Lớp cử 3 đội (mỗi đội 5 bạn) tham gia trò chơi.
-Các đội tham gia trò chơi với hình thức tiếp sức.
-Lớp theo dõi, nhận xét và công nhận đội thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
Giaó dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thông qua các bức tranh đã vẽ.
Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Dao duc lop 3 Chuan KTKN tich hop KNS.doc