Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 4 Kì I - Trịnh Thị Thanh

A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:

_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

B. ĐDDH :

_ GV : cac hình trong SGK / 4, 5.

_ HS : VBT TNXH.

 

doc118 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 4 Kì I - Trịnh Thị Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng này gần bằng nhau và đều theo hướng ngược chiều kim đồng hồ ( Nếu nhìn từ cực Bắc ) - Nghe . * Bước 2 : - Y/c HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như H2 /sgk/ 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất . - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng - 2 HS cạnh nhau trao đổi và nx sơ đồ của nhau . - HS trao đổi và nx. * KL : Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh của Trái Đất. 3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “ Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất “. a. Mục tiêu : Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất . Tạo hứng thú học tập . b. Cách tiến hành : * Bước 1 : - GV chia nhóm theo đơn vị tổ và xác định vị trí làm việc cho từng nhóm . - Các tổ nhận vị trí . - GV hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm . - Nghe . * Bước 2 : - Thực hành chơi trò chơi theo nhóm . - Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi sao cho từng HS trong nhóm đều được đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu 1 vòng theo chiều mũi tên sao cho Mặt luôn hướng về quả địa cầu như hình dưới của trang 119/ sgk . - Các nhóm tham gia chơi . * Bước 3 : - GV gọi 1 vài HS lên biểu diễn trước lớp. - Vài HS lên biểu diễn trước lớp. - HS nx, cách biểu diễn của các bạn về cách quay, chiều quay của các bạn. - GV mở rộng cho HS biết : Trên Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là 1 nơi tĩnh lặng . - Nghe . 4. Củng cố – Dặn dò : Vài HS nhắc lại KL / 118/ SGK . CB bài sau : Ngày và đêm trên Trái Đất . GV nx tiết học . TUẦN 32 BÀI 63- TIẾT 63 . NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản . Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày . Biết 1 ngày có 24 giờ . Thực hành biểu diễn ngày và đêm . B. ĐDDH : Các hình trong SGK / 120, 121. Đèn điện để bàn ( Hoặc đèn pin, nến ) . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. KTBC : - Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? GV chấm 1 số VBT . GV nx, đánh giá . - 1 HS trả lời, 5 HS nộp vở BT . II. BÀI MỚI : 1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp . a. Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm . b. Cách tiến hành : * Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát H 1, 2 / 121/ SGK và trả lời với bạn các câu hỏi sau : - HS quan sát. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt của quả địa cầu ?. + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + ( Đối với HS khá giỏi ) tìm vị trí của Hà Nội và La Ha- ba - na trên quả địa cầu ( Hoặc GV đánh dấu trước 2 vị trí đó ) HS suy nghĩ, trả lời . - Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha- ba - na là ngày hay đêm ? ( Là đêm , vì La Ha- ba – na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất ). * Bước 2 : - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp . - 1 số HS trả lời câu hỏi - HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời . * KL : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng gọi là ban đêm . - Nghe, nhắc lại . 2. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm . a. Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng . Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. b. Cách tiến hành : * Bước 1 : - GV chia nhóm tùy vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được - Y/c HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở phần “ Thực hành “ trong SGK . - HS thực hành. * Bước 2 : - Gv gọi 1 vài HS lên thực hành trước lớp. Vài HS lên thực hành trước lớp. HS # nhận xét phần làm thực hành của bạn * KL : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó , nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được chiếu sáng rồi lại vào bóng tối .Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng . - Nghe, nhắc lại . 3 . Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. a. Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày . Biết 1 ngày có 24 giờ . b. Cách tiến hành : * Bước 1 : - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu . - Gv quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ ( Nhìn từ cực Bắc xuống ) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ . - Quan sát . - GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày . - Nghe . * Bước 2 : 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời . * KL : Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ . - Nghe, nhắc lại . 4. Củng cố – Dặn dò : Vài HS nhắc lại ND bài học . - CB bài sau : Năm, tháng và mùa . GV nx tiết học . BÀI 64 – TIẾT 64 . NĂM, THÁNG VÀ MÙA A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm . 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng . 1 năm thừơng có 4 mùa . B. ĐDDH : Các hình trong sgk/ 122, 123 . 1 số quyển lịch. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. KTBC : Tại sao lại có hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ? Khoảng thời gian phần Trái đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? Khoảng thời gian phần Trái đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? GV nx, đánh giá . - 3 HS trả lời . II. BÀI MỚI : 1. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm . a. Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm , 1 năm có 365 ngày. b. Cách tiến hành : * Bươc1 : - Y/c HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Quan sát và thảo luận . + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ? - Tự nêu + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? + Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? * Bước 2 : - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp . đại diện các nhóm trình bày kết quả - Gv có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày , năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày . Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận . - Nghe. - GV y/c HS quan sát H 1 / 122/ sgk và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm . HS quan sát H 1 / 122/ sgk - GV hỏi : Khi chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?. - Tự nêu * KL : Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng . 2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp . a. Mục tiêu : Biết 1 năm thường có 4 mùa . b. Cách tiến hành : * Bước 1 : - Y/c 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau : + Trong cacá vị trí a, b, c, d, của Trái Đất trên hình 2 / 123 / SGK , vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân , mùa hạ, mùa thu và mùa đông . + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. - Đối với HS khá giỏi có thể Y/c thêm : + Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô – xtrây- li-a trên quả địa cầu . + Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô - xtrây- li-a là mùa gì ? Tại sao ? + ( Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây- li-a ở Nam bán cầu , các mùa ở VN và ở Ô - xtrây- li-a trái ngược nhau ) . * Bước 2 : - Gv gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp . - Bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời của bạn . * KL : Có 1 số nơi trên trái đất , 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông ; Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau . 3. Hoạt động 3 : Chơi trò “Xuân, hạ, thu, đông “. a. Mục tiêu : HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa . b. Cách tiến hành : * Bước 1 : GV hỏi : ( Hoặc nói cho ) HS đặc trưng khí hậu 4 mùa , VD : Khi mùa xuân, em cảm thấy ntn ? ( Ấm áp , … ) . Khi mùa hạ, em cảm thấy ntn ? ( Nóng nực , … ) . Khi mùa thu , em thấy ntn ? ( Mát mẻ, … ) . Khi mùa đông , em thấy ntn ? ( Lạnh, rét, … ) . - Nghe. * Bước 2 : + Cách 1 : - GV hướng dẫn HS cách chơi : Khi GV nói mùa xuân thì HS cười . Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt. Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má . Khi GV nói mùa đông thì HS xuýt xoa . - Nghe. + Cách 2 : - Khi GV nói mùa xuân thì HS nói “ hoa nở “ và làm động tác tay xòe thành bó hoa . - Khi GV nói mùa hạ thì HS nói “ Ve kêu “và đặt 2 tay lên 2 tai , vẫy vẫy . - Khi GV nói mùa thu thì HS nói “ Lá rụng “ và 2 tay bắt chéo về phía trước mặt và làm động tác lá rụng . - Khi GV nói mùa đông thì HS nói “ Lạnh quá “ và đặt 2 tay chéo trước ngực , nghiêng mình qua lại như là đang bị lạnh . - GV nói mùa nào , HS phải thực hiện hành động theo mùa đó * Bước 3 : HS có thể tự tổ chức chơi theo nhóm hoặc cả lớp . 4. Củng cố dặn dò : Vài HS nhắc lại ND bài CB bài sau : Các đới khí hậu . Gv nx tiết học .

File đính kèm:

  • docTNXH KI.doc