I.Mục tiêu:
- Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngựckhi ta hít vào và thở ra.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
- Học sinh nắm được cách thở sâu, vận dụng tập thể dục buổi sáng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong SGK trang 4,5.
- Tranh minh hoạ cho hình 2,3 SGK.
72 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 Học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo
-Gv nhận xét, bổ sung và liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống.
-Gv đưa bảng phụ để điền những câu trả lời của hs và căn cứ vào phần trả lời, gv giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh
Tên phường/ quận
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-Kết luận: Rác thải được xử lí theo 4 cách: chôn, đốt, ủ (để bón ruộng ), tái chế.
-Mục tiêu: Có ý thức trong việc xử lí rác.
-Tiến hành:
-Bước1:Gv nêu tình huống:
-Các bạn ở tổ 1 đang dọn vệ sinh, 1 bạn hốt rác đổ vào 1 góc tường
-Bước 2: Các nhóm tự phân vai, hoàn chỉnh lời thoại , đóng vai.
-Bước2: Các nhóm trình bày.
-Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm xử lí tình huống đúng nhất .
-2 hs đọc lại muc: “ Bạn cần biết”.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường( tt )
- Các nhóm thảo luận.
-Trả lời các câu hỏi.
-Đai diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Quan sat và thảo luận theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-Hs nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận, phân vai và đóng vai
-Một số nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-2 hs đọc.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................===========v=============
Tự nhiên xã hội ( Tiết 38 ):
Đề bài: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt).
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, hs biết:
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần có ý thức và hành vi đúng , phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình t 72, 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
( 5 phút )
B.Bài mới
HĐ 1:
Quan sát tranh theo nhóm
(12-14 phút)
HĐ 2
Thảo luận theo cặp
(11-12 phút)
HĐ 3:
Trò chơi
( 5-7 phút )
Nhận xét- dặn dò
( 2 phút)
-Vệ sinh môi trường.
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu tác hại của phân và nước tiểu?
+Chúng ta phải làm gì để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất.
+Bản thân em đã làm gì để góp phần vào việc làm sạch môi trường?
-Nhận xét.
-GT bài.
-Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nươvs bẩn ra môi trường sống.
-Tiến hành:
-Bước1: Quan sát hình 1,2 t 72 theo nhóm và trả lời
+Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình?
+Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
+Hiên tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
-Bước2: Gọi một số nhóm trình bày.
-Bước3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
+ Trong nước thải, có gì gây hại cho sức khoẻ?
+Ở địa phương bạn, các gia đình, bệnh viện, nhà máy, thường cho nước thải chảy đi đâu?
-Bước4: Gv gọi một số hs trình bày
-Gv phân tích cho hs hiểu: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người, đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
-Kết kuận: Trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ , sông ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
-Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
-Tiến hành:
-Bước1: Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp.
+ Cho biết, ở gia đình hoặc ở địa phương bạn, nước thải được chảy vào đâu?
+Nên xử lí nước thải thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
-Bước2: Quan sát hình 3,4 t 73 SGK và trả lời theo cặp
+ Theo bạn, hệ thống cống nào là hợp vệ sinh? Tại sao?
+Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
-Bước3: Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Gv nhận xét và nêu thêm những ví dụ cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống con người.
-Ví dụ: Nước thải sinh hoạt: nước thải từ các lò mổ, từ các bệnh viện chứa nhiều chất bẩn, nhiều vi khuẩn gây bệnh cho con người.
-Nước thải công nghiệp: nước thải từ các nhà máy hoá chất : cao su, cơ khí có thể gây nhiễm độc cho con người.
-Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải , nhất là nước thải công nghiệp khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết.
-Mục tiêu: Củng cố lại cho hs biết trong nước thải có gì gây hại cho sinh vậtvà cho sức khoẻ con người.
-Tiến hành: Cả lớp cùng tham gia
-Cách chơi: Hs viết trước vào bảng ôn các chữ a,b,c,d,e, theo cột dọc và kẻ sẵn trước các ô trống sau chữ cái.
-Gv đọc, hs viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.
+Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và cho con người:
a . Chất bẩn
b. Muối
c. Chất độc hại
d. Cát bụi
e. vi khuẩn gây bệnh
-Gv gõ thước, hs đưa bảng.
-Nhận xét trò chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs ôn bài.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập xã hội.
-3 hs trả lời.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm, nêu hành vi đúng hoặc sai.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-Một số hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Thảo luận theo cặp
-Quan sát hình 3,4 T 73 và trả lời theo cặp.
-Hs lắng nghe.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................===========v=============
Tự nhiên xã hội (tiết 39 )
Đề bài: ÔN TẬP XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
-Sau bài học, hs biết:
-Kể tên các kiến thức đã học về xã hội
-Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh
( phạm vi thành phố)
-Yêu quý gia đình, trường học và thành phố quê mình
-Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh do gs sưu tầm hoặc do hs vẽ về chuyên đề xã hội
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ
(5 phút)
B.Bài mới
(28-32 phút)
Nhận xét- dặn dò(2p)
-Vệ sinh môi trường
-Gv nêu câu hỏi:
+Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khoẻ con người?
+Ở địa phương em, các gia đình, bệnh viên, nhà máy thường cho nước thải chảy đi đâu?
-Nhận xét
-GT bài
-Hướng dẫn ôn tập
+Hs sưu tầm những thông tin ( mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông, bà về một trong những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình , trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay
-Bước1: Gv hướng dẫn hs trình bày trên giấy A3 và có chú thích nội dung tranh theo nhóm
-Bước2: Các nhóm thảo luận , mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương
-Gv khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường,tình yêu quê hương đối với các em
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs ôn lại bài, bài sau: Thực vật
-2 hs trả lời
-phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày một nội dung : hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc,y tế, giáo dục
-Đai diện các nhòm trình bày
-nhóm bạn nhận xét
@ Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................===========v=============
Duyệt BGH Duyệt Tổ chuyên môn
....................................................... ...............................................................................
...................................................... ...............................................................................
....................................................... ...............................................................................
........................................................ ...............................................................................
....................................................... ...............................................................................
Ngày.....Tháng.....Năm 200...... Ngày.....Tháng.....Năm 200......
Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn
File đính kèm:
- giao an TNXH lop 3 dang sua HK1.doc