I. Lí thuyết
2. Các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt
- Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự sự nhằm trình bày diễn biên sự việc
VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” .
- Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con người
VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trường
- Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc
VD: Thơ trữ tình( Mưa )
- Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch
- Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét
- Văn bản hành chính công vụ
II. Luyện tập
Bài 1
1. Văn bản hành chính công vụ
2. Văn bản tự sự
3. Văn bản miêu tả
82 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tự chọn Lớp 6 - Tiết 1 đến 70 - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, củng cố, nắm chắc hơn các kiến thức về văn miêu tả người
Rèn kĩ năng tả người
II/Chuẩn bị:
Gv:soạn giáo án,SGK,SGV.
Hs:xem lại bài đã học.
III/Phương pháp:
Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình.
IV/Tiến trình lên lớp
* 1/Tổ chức: Lớp 6
* 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
* 3/Bài mới
? Muốn làm tốt bài văn tả người cần phải làm những gì?
? Bố cụ bài văn tả người ?
? ở mỗi phần em cần triển khai như thế nào?
Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt:
- Tả ông ( bà) -> tả chân dung tĩnh.
- Tả em bé tập đi, bạn học sinh đang đá bóng-> Tả người trong tư thế hoạt động.
Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm2 đề, thời gian 5 phút, đại diện các nhóm trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt
Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập2, thảo luận theo nhóm 5 phút, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt dàn ý hoàn chỉnh.
Học sinh viết phần mở bài và phần kết bài, thời gian 7 phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận xét
I, Lí thuyết
- Xác định đối tượng miêu tả( là tả chân dung hay tả trong tư thế làm việc)
- Quan sát , lựa chọn chi tiết , hình ảnh nổi bật
- trình bày theo một thứ tự
* Bố cục
A, Mở bài: Giới thiệu người định tả( người đó là ai? Quan hệ như thế nào với em? ấn tượng của em về người đó?)
B, Thân bài: Lần lượt tả:
- Ngoại hình
- Hành động , cử chỉ.
- Lời nói-> làm nổi bật tính cách của đối tượng
C, Kết bài:
Nêu cảm nghĩ về người được tả( yêu mến, tự hào, yêu thương liên hệ nhiệm vụ bản thân)
II, Bài tập
Bài 1:
1, Trong các đối tượng miêu tả sau, người nào tả chân dung, người nào tả trong tư thế làm việc?
A, tả một em bé tập nói, tập đi.
B, Tả ông ( bà) của em.
C, Tả một bạn học sinh đang chơi đá bóng.
2, Em sẽ lựa chọn những chi tiết tiêu biểu nào để tả 3 đối tượng trên?
Bài 2:
Từ bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu, hãy tả lại chú bé Lượm theo trí tưởng tượng của em.
* Dàn ý:
A, Mở bài:
Giới thiệu Lượm là chú bé làm nhiệm vụ liên lạc trong kháng chiến chống Pháp.
Lượm để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc.
B, Thân bài:
- Hình dáng: nhỏ bé, nhanh nhẹn. Đôi mắt sáng, miệng cười tươi. Mặc bộ quần áo bằng vải ka ki cũ, áo trấn thủ mặc ngoài
- Cử chỉ, hành động: đi nhảy chân sáo, luôn mồm huýt sáo..
- Lời nói: Kể chuyện về những ngày đi liên lạc với giọng hồn nhiên, chân thật. Thích đi công tác
C, Kết bài: Yêu mến, tự hào, cảm phục Lượm.
Liên hệ bản thân.
* Viết bài:
Viết mở bài và kết bài.
4/Củng cố
Nhắc lại phương pháp làm bài văn tả người.
5/Hướng dẫn: Học bài
Xem lại bài
Viết hoàn chỉnh bài tập 2
Xem trước các phép tu từ đẫ học.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
.****************************************************************
Ngày soạn:3/5/2012 Tiết 68
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ
I/Mục tiêu
Hướng dẫn học sinh ôn tập về văn miêu tả.
Rèn kĩ năng làm văn miêu tả qua việc giải một số bài tập
II/Chuẩn bị:
Gv:soạn giáo án,SGK,SGV.
Hs:xem lại bài đã học.
III/Phương pháp:
Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình.
IV/Tiến trình lên lớp
1/Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B:
2/Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3/ Bài mới
Học sinh đọc bài tập trên bảng phụ, suy nghĩ trong thời gian 7 phút, trình bày , Học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt và đưa ra một đáp án.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập trên bảng phụ, trao đổi nhóm 7 phút, trình bày, nhận xét ,G chốt.
Học sinh suy nghĩ , trình bày nhanh, Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Bài tập 1: Cho đề văn: Hãy tả lại một ngày mưa mà em đã từng được chứng kiến.
Để làm bài văn này, sẽ dùng những hình ảnh, sự vật sau đây. Em sẽ liên tưởng, so sánh các hình ảnh sự vật ấy với những gì? Hãy điền vào chỗ trống
- Mặt trời đã trốn đi đâu từ bao giờ.
- Bầu trời giận dữ.
- Những hàng cây như được tắm rửa trong trận mưa, nghiêng ngả đùa trong nước mưa.
- Những dãy nhà như khuôn mặt sáng sủa sau lần rửa mặt.
- Xe máy, xe đạp lò dò, giống như đoàn xe lội nước.
- Nước chảy trên đường vào cống nghe ồ ồ như người khổng lồ đang khóc.
- Không gian mưa rơi trắng như tấm màn mưa.
- Người đi đường kín mít như những nhà tu hành.
Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn
Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tả cảnh gì? ở đâu? Ngời viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào?
“ Một con sao biển đỏ thắm đangbò. Những con tôm hùm mang bộ râu dàibước trên các hòn đá. Một con cua đang bòChỗ nào cũng thấy bao nhiêu vật lạ. Đay là hoa loa kèn mở rộng cánh,dưới nước. Đàn tôm con lao như ruồi. Bác rùa biển, có hai con cá xanh như đôi bướmphía trên mai.
- Các từ điền lần lượt là: chậm chạp, bệ vệ, ngang, rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn.
- Đoạn văn trên tả hoạt động của các loài vật dưới đáy biển.
- Người viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết hay và thú vị.:
+ Hoa loa kèn rung rinh trong nước.
+ Đàn tôm con lao vun vút được so sánh với lũ ruồi
+ Bác rùa khệnh khạng, hai con cá xanh như đôi bướm đùa giỡn.
Bài tập 3: Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi thì em sẽ chọn những sự việc nào để tả?
4/Củng cố
So sánh, nhận xét, tưởng tượng có vai trò như thế nào trong miêu tả?
5/Hướng dẫn: Học bài
Viết thành văn hoàn chỉnh bài tập 3.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
****************************************************************
Ngày soạn:5/5/2012 Tiết 69
ÔN TẬP THỰC HÀNH VĂN MIÊU TẢ
I/Mục tiêu
Củng cố cho Học sinh những kiến thức cơ bản về các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Rèn kĩ năng so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả.
II/Chuẩn bị:
Gv:soạn giáo án,SGK,SGV.
Hs:xem lại bài đã học.
III/Phương pháp:
Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình.
IV/ Tiến trình lên lớp
1/Tổ chức:kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra: bài tập của Học sinh
3/ Bài mới
Học sinh trao đổi 10 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên cho điểm và đưa ra một cách làm
Học sinh suy nghĩ và làm bài trong thời gian 15 phút, rình bày, nhận xét, Giáo viên chốt.
Học sinh viết thành văn dựa trên những điều đã quan sát được ở bài tập 2.
Bài tập 1: Hãy quan sát và ghi lại đặc điểm lớp học của em? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào nổi bật nhất?
Đặc điểm lớp học của em:
+ Lớp được quét vôi màu vàng chanh.
+ Cửa lớp bằng gỗ, sơn màu xanh.
+ Cửa sổ làm sen hoa.
+ Chính gĩưa lớp học treo ảnh Bác
+ Bên trái là năm điều Bác Hồ dạy
+ Bên phải là nội qui
+ Bục giảng xây cao ráo
+ Hai dãy bàn ghế mới, màu ghi nhã nhặn
+ Lớp học như ngôi nhà thứ hai thân thương của em.
Bài tập 2: Quan sát bức tranh minh hoạ trong bài “ Sông nước Cà Mau” và ghi lại những điều em đã quan sát được.
+ Đó là một chợ nổi
+ Thuyền bè tấp nập ngược xuôi
+ Mặt sông sôi động
+ Bờ sông trù phú: Những ngôi nhà cao tầng xen giữa những vừon cây xanh mướt.
Bài tập 3: Dựa vào bức tranh trên , hãy tả lại một phiên chợ Năm Căn.
4/Củng cố
?Khi quan sát cần chú ý điều gì?
5/ Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Hoàn thành bài tập 3
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
.****************************************************************
Ngày soạn:6/5/2012 Tiết 70
ÔN TẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT
I/Mục tiêu
Giúp học sinh thông qua chủ đề nắm chắc hơn các kiến thức về một số biện pháp tu từ trong Tiếng Việt.
Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của một số biện pháp tu từ đã học.
II/Chuẩn bị:
Gv:soạn giáo án,SGK,SGV.
Hs:xem lại bài đã học.
III/Phương pháp:
Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình.
IV/Tiến trình lên lớp
1/* Tổ chức: Lớp 6
2/* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
3/* Bài mới
? Thế nào là so sánh?
?Có mấy kiểu so sánh?
?LấyVd về mỗi kiểu ?
? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh?
? Tác dụng của phép so sánh?
? Hãy tìm các so sánh đặc sắc trong các văn bản đã học ?
? Hãy phân tích mộtmvài hình ảnh so sánh mà em cho là thú vị?
Học sinh chuẩn bị trong thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét , Giáo viên nhận xét, chốt.
I, Biện pháp so sánh
- So sánh là đối chiếu giữa sự vật này với sự vật khác khi giữa chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Hai kiểu so sánh:
+ so sánh ngang bằng.
+ So sánh không ngang bằng.
- Vế A- từ so sánh- phương diện so sánh- vế B
- Làm sự vật , sự việc được nói đế sinh động , gợi cảm.
- Thể hiện tư tưởng , tình cảm của người viết.
* Bài tập
VD: Trong bài “ Vượt thác”( Võ Quảng) có các hình ảnh so sánh đặc sắc:
1, “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc”
2, “Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.”
3, “ Dượng Hương Thư khác hẳn lúc ở nhà tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ”
-> 3 so sánh liên tiếp khắc hoạ rõ nét ngoại hình khoẻ mạnh, vững chắc, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên.
* Kiểm tra 20 phút
Đề bài: Viết bài văn ngắn phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau:
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
( Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ)
1, Yêu cầu:
- Thể loại: Văn cảm nhận
- Nội dung: Tác dụng so sánh trong hai câu thơ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”
+ Chỉ ra biện pháp so sánh trong hai câu thơ: Bóng Bác- Ngọn lửa hồng.
- Tác dụng: Làm nổi bật sự lớn lao , cao cả , vĩ đại song cũng rất gần gũi, ấm áp củaBác.
-> Niềm cảm phục , ngưỡng mộ, yêu thương của anh đội viên đối với Bác kính yêu.
- Hình thức: Viết thành bìa văn ngắn có bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, chữ sạch đẹp, đúng chính tả.
2, Biểu điểm:
Điểm 9, 10: Đáp ứng các yêu cầu trên, văn viết sấng tạo, có cảm xúc.
7,8 : đảm bảo cơ bản các yêu càu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt
Điểm 5,6: Đủ yêu cầu về nội dung song còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả .
Điểm3, 4: nội dung sơ sài
Điểm 1, 2: Bài quá yếu
4/Củng cố
Thu bài
Nhắc lại kiến thức đã học trong giờ.
5/Hướng dẫn: Học bài
Xem trước biện pháp so sánh và sưu tầm những câu văn, câu thơ có sử dụng so sánh để phân tích.
V/Rút kinh nghiệm:
.
****************************************************************
File đính kèm:
- giaoan tu chon van 6.doc