Bài 13: n m
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: n, m, nơ, me.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ttiếng việt tuần 4 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xem ti vi quá gần.
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk:
(Thực hiện tương tự như hoạt động 1)
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4.
- Gọi hs đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi hs nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + Các việc nên làm để bảo vệ tai là: cho nước ở tai ra sau khi tắm, khám bác sĩ khi bị đau tai.
+ Các việc ko nên làm để bảo vệ tai là: Tự ngoáy tai cho nhau, mở ti vi quá to.
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
- Nnêu 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu hs thảo luận và phân vai.(Nhóm 8)
- Gọi hs đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv phỏng vấn hs đóng vai:
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bạn hét vào tai?
+ Có nên đùa với bạn như vậy ko?
+ Qua bài học hôm nay em có bao giờ chơi đấu kiếm nữa ko?
- Gv nhận xét, nhắc nhở hs thực hiện tốt việc bảo vệ mắt và tai.
Hoạt động của hs
- 1 hs nêu.
- 2 hs nêu.
- Hs hát tập thể.
- 3 hs nhắc lại đầu bài.
- Hs quan sát tranh.
- Hs thảo luận theo cặp.
- 5 cặp thực hiện gắn tranh và trả lời câu hỏi.
- Hs nêu.
- Hs đại diện nhóm lên trình bày.
- Hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs thảo luận theo yc.
- 2 nhóm đóng vai.
- Hs nhóm khác nhận xét.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
C- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc hs ngồi đúng tư thế khi học bài.
Ngày soạn : ngày 14 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Học vần
Bài 16: Ôn tập
A. Mục đích, yêu cầu:
- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể cò đi lò dò.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn như sgk.
- Tranh minh hoạ bài học.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs viết: t, th, tổ, thỏ.
- Gọi hs đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Gv nhận xét, cho điểm.
II- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.
- Gv ghi bảng ôn.
2. Ôn tập:
a, Các chữ và âm vừa học:
- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.
- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.
b, Ghép chữ thành tiếng:
- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.
- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.
c, Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.
d, Tập viết:
- Cho hs viết bảng: tổ cò, lá mạ,
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài tiết 1
- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.
- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
b. Kể chuyện: cò đi lò dò.
- Gv giới thiệu: Câu chuyện Cò đi lò dò lấy từ truyện Anh nông dân và con cò.
- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.
- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.
- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
c. Luyện viết:
- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.
- Gv quan sát, nhận xét.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- 2 hs đọc.
- Nhiều hs nêu.
- Hs thực hiện.
- Vài hs chỉ bảng.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết bảng con.
- Vài hs đọc.
- Hs quan sát và nêu.
- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Đại diện nhóm kể thi kể.
- Hs lắng nghe.
- Hs viết bài
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.
- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.
- Dặn hs về nhà đọc lại bài.
__________________________________________________
Toán
Bài 15: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
- Về so sánh các số trong phạm vi 5.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của hs
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs chữa bài 1 sgk (24).
- Gv nhận xét, cho điểm.
2- Bài luyện tập:
a. Bài 1: Làm cho bằng nhau.
- Hướng dẫn hs làm cho bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt theo yêu cầu từng phần.
- Cho hs đổi bài kiểm tra.
- Gọi hs nhận xét.
b. Bài 2: Nối với số thích hợp (theo mẫu):
- Quan sát mẫu và nêu cách làm.
- Gv hỏi: + Số nào bé hơn 2?
+ Nối ô trống với số mấy?
- Tương tự cho hs làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.
c. Bài 3: Nối với số thích hợp:
- Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2.
Hoạt động của hs
- 3 hs lên bảng làm.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs kiểm tra chéo.
- Hs nêu.
- Hs nêu.
- 1 hs nêu.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- 2 hs đọc và nhận xét.
- Hs làm tương tự bài 2.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv chấm bài và nhận xét.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
Thủ công
Bài 3: Xé, dán hình vuông, hình tròn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hs làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
- Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn của gv.
- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs quan sát bài mẫu và giới thiệu hình các con vật, ngôi nhà có trong tranh.
- Cho hs kể 1 số dồ vật có dạng hình vuông, hình tròn xung quanh mình.
- Gv đưa một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
- Hãy chỉ hình vuông, hình tròn có trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xé, dán:
- Gv dánh dấu và vẽ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.
- Gv vẽ hình tròn từ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.
- Hướng dẫn hs dán hình cân đối, phẳng.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Cho hs vẽ hình vuông, hình tròn ra nháp.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát.
- Vài hs kể.
- Hs quan sát.
- Vài hs thực hiện.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs làm nháp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Ngày soạn : ngày 15 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tập viết
Tiết 3: lễ cọ bờ hồ
I.Mục tiêu:
- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: lễ- cọ- bờ- hổ
- Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng .
- Hs ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng:
Chữ viết mẫu – bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs viết bài : e, b
- Cả lớp quan sát và nhận xét
- Gv đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
b.Hướng dẫn cách viết:
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hướng dẫn.
+ Chữ lễ: Có chữ cái l cao 5 ô, nối liền với ê, dấu ngã được đặt trên ê.
+ Chữ cọ: Gồm có chữ c nối liền nét với chữ o, dấu nặng dưới chữ o.
+ Chữ bờ: Gồm có chữ b nối liền với chữ ơ , dấu huyền trên chữ ơ.
+ Chữ hổ: Gồm chữ h cao 5 ô li nối với chữ ô, dấu hỏi trên chữ ô.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
c. Thực hành:
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Gv quan sát sửa sai.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
lễ lễ lễ
cọ cọ cọ
bờ bờ bờ
hổ hổ hổ
- Học sinh viết vào bảng con.
- Mở vở viết bài .
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho hs nêu lại cách viết chữ b.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
Tập viết
Tiết 4: mơ do ta thơ
I.Mục tiêu:
- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: mơ, do, ta, thơ.
- Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng .
- Hs ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng:
Chữ viết mẫu – bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hs viết bài : bờ, hổ
- Cả lớp quan sát và nhận xét
- Gv đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
b.Hướng dẫn cách viết:
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa viết vừa hướng dẫn.
+ Chữ mơ: Có chữ cái m, nối liền với ơ.
+ Chữ do: Gồm có chữ d nối liền nét với chữ o.
+ Chữ ta: Gồm có chữ t cao 3 ô, nối liền với chữ a.
+ Chữ thơ: Gồm chữ th nối với chữ ơ.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
c. Thực hành:
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Gv quan sát sửa sai.
Hoạt động của hs
- 2 hs viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
mơ mơ mơ
do do do
ta ta ta
thơ thơ thơ
- Học sinh viết vào bảng con.
- Hs viết bài .
3.Củng cố, dặn dò:
- Gv chấm bài và nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
Toán
Bài 16: Số 6
A. Mục tiêu: Giúp hs:
- Có khái niệm ban đầu về số 6.
- Biết đọc, viết các số 6. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.
- Mỗi chữ số 1 đến 6 viết trên một tờ bìa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs chữa bài 2, 3 trong vở bài tâp.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu số 6:
Hoạt động của hs
* Bước 1: Lập số 6.
- Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 5 em đang chơi, một em khác đi tới. Tất cả có mấy em?
- Cho hs lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nêu: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn.
- Tương tự gv hỏi: 5 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?
- Gv hỏi: có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?
*Bước 2: Gv giới thiệu số 6 in và số 6 viết.
- Gv viết số 6, gọi hs đọc.
* Bước 3: Nhận biết số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- Cho hs đếm các số từ 1 đến 6 và ngược lại.
- Gọi hs nêu vị trí số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2. Thực hành:
a. Bài 1: Viết số 6.
b. Bài 2: Viết (theo mẫu):
- Cho hs quan sát hình và hỏi: Có mấy chùm nho?
- Tương tự cho hs làm tiếp bài.
- Gọi hs chữa bài.
c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi hs nêu cách làm.
- Yêu cầu hs tự viết các số vào ô trống.
- Đọc bài và nhận xét.
d. Bài 4: (>, <, =)?
- Yêu cầu hs so sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- Đọc lại bài và nhận xét.
- Vài hs nêu.
- Hs tự thực hiện.
- Hs nêu
- Vài hs nêu.
- Hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự viết.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs làm bài.
- 2 hs nêu.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- 3 hs lên bảng làm.
- Vài hs đọc và nhận xét.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs thực hiện.
III- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập.
File đính kèm:
- Giao an Tieng viettuan 4.doc