ĐỊA LÝ VIỆT NAM
TIẾT 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/ MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ) và trên quả Địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.
- Nhớ trên diện tích lãnh thổ của Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Địa lí tự nhiện Việt Nam.
-Quả Địa cầu .
-2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK,
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án trọn bộ Địa lý lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hâu Mĩ là người nhập cư, chỉ có người Anh- điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
+Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
+Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông.
GV kết luận : Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
Hoạt động 2 ( Nhóm 6)
KINH TẾ CHÂU MĨ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để hoàn thành bảng so sánh kinh tế của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ( GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS).
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS cùng trao đổi, thảo luận.
-GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
-3 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, các bạn bổ sung ý kiến .
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, trình bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
Kết luận : Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nôn nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
Hoạt động 3 ( Nhóm 4) HOA KÌ
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ các đặc điểm địa lí Hoa Kì như sau ( GV cung cấp mẫu sơ đồ cho HS).
-HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ.
-GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ.
-GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
-Nhóm HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi vàbổ sung ý kiến.
-GV kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết tiết học, tuyên dương .
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài châu Đại Dương và châu Nam Cực.
TUẦN 29:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I/MỤC ĐÍCH:
Học xong bài này , HS:
-Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Quả địa cầu.
-Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Họat động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 3 HS lên bảng, trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, nhận xét và cho điểm HS.
B / BÀI MỚI
1/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi .
-GV giới thiệu bài :
2/ TÌM HIỂU BÀI:
Hoạt động 1 ( Nhóm đôi)
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
-GV treo bản đồ thế giới.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
+Chỉ và nêu vị trí của châu lục địa Ô-xtrây-li-a.
-Ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.
+Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương.
+Đảo Niu Ghi-nê, giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé- tác, quần đảo Xô- lô-môn, quần đảo Va- nu- a-tu, quần đảo Niu Di- len...
-1HS lên bảng chỉ trên bản đề thế giới lục địa Ô-xtrây- li- a và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Kết luận : Châu Đại Dương nằm ờ Nam bán cầu, gồm lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
Hoạt động 2 ( Cá nhân)
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu Đại Dương (GV cung cấp mẫu bảng so sánh cho HS).
-HS làm việc cá nhân.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
-3 HS nối tiếp nhau trình bày:
Đặc điểm địa hình.
Đặc điểm khí hậu.
Đặc điểm của sinh vật.
-GV nhận xét.
-GV có thể hỏi HS: Vì sao lục địa Ô-xtrây- li- a lại có khí hậu khô và nóng?
-HS khá giỏi:
Vì : Lãnh thổ rộng; không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới (nóng).
Nên : Lục địa Ô-xtrây-li –a có khí hậu khô và nóng.
Hoạt động 3( Đôi bạn)
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
-GV tổ chức đàm thoại.
+Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục / 103 SGK hãy :
*Nêu số dân của châu Đại Dương.
*So sánh số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác.
-HS nêu
+Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở những đâu?
+Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây- li –a?
-Xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển.
Kết luận : Lục địa Ô-xtrây- li –a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây- li- a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
Hoạt động 4 ( Cá nhân)
CHÂU NAM CỰC
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực.
-Nằm ở vùng địa cực phía Nam.
-HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực .
-1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang 128 SGK cho cả lớp nghe.
-Cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ sau:
-HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu.
-1HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.
-GV chỉnh sửa.
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích:
+Vì sao Châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới?
+Vì nằm ở vùng cực địa, nhận được rất ít năng lực của mặt trời nên khí hậu lạnh.
+Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực.
+Vì khí hâu ở đây quá khắc nghiệt.
-Kết luật : Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới và là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên, chỉ có các nhà khoa học sống ở đây để nghiên cứu.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh tự nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây- li –a.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Các đại dương trên thế giới.
TUẦN 30:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I/MỤC ĐÍCH:
Học xong bài này , HS:
-Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
-Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương ( vị trí địa lí, diện tích).
-Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Thế giới.
-Quả Địa cầu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Họat động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 3 HS lên bảng, trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, nhận xét và cho điểm HS.
B BÀI MỚI
1/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi .
-GV giới thiệu bài :
2/ TÌM HIỂU BÀI
Hoạt động 1 ( Cá nhân)
VỊ TRÍ CỦA CHÂU ĐẠI DƯƠNG
-HS tự quan sát hình 1 / 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới. ( GV cung cấp bảng).
- HS thực hiện.
-Báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS .
Hoạt động 2 ( Cặp đôi)
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẠI DƯƠNG
-GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để:
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình của từng đại dương.
-HS làm việc theo cặp.
+Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, độ sâu trung bình 3963 m, độ sâu lớn nhất 7455m...
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
1.Thái Bình Dương
2.Đại Tây Dương
3.Ấn Độ Dương
4.Bắc Băng Dương.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+Độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
-GV nhận xét.
Hoạt động 3 ( Nhóm bàn)
THI KỂ VỀ CÁC ĐẠI DƯƠNG
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
-HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
-Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
-GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV nhận xét tiết học .
-GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ôn tập cuối năm .
TUẦN 33:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/MỤC ĐÍCH:
Học xong bài này , HS:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu vềtự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên một số quốc gia ( đã được học trong chương trình ) của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Thế giới.
-Quả Địa cầu.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Họat động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ
-GV gọi 5 HS lên bảng, trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
B BÀI MỚI
1/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI
-5 HS lên bảng trả lời các câu hỏi .
-GV giới thiệu bài :
2/ TÌM HIỂU BÀI:
Hoạt động 1 (Đội 10 em)
THI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH
-GV treo bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Quan sát hình.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
-20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đạidương.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2 ( Nhóm 6)
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
-GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài tập 2 sau đó:
+Nhóm 1,2 hoàn thành bảng thống kê ( GV đưa mẫu ).
+Nhóm 3,4 hoàn thành bảng thống kê b ( phần châu Á, Âu, Phi)
+Nhóm 5,6 hoàn thành bảng thống kê b ( các châu lục còn lại).
-HS chia thành các nhóm và làm việc theo yêu cầu.
-GV giúp đỡ HS là bài.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng như sau:
C/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HSvề nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm học.
File đính kèm:
- giaoantronbolop5(2).doc