I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giai các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 3cột 2/29
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
46 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m câu chuyện của mình.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình.
- 2 học sinh kể
Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đã từng tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Hôm nay, các em hãy kể lại câu chuyện đó qua tiết “Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia”.
-HS lắng nghe
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- Ghi đề lên bảng
- 1 học sinh đọc đề
Gạch dưới những từ quan trọng trong đề
- Học sinh phân tích đề
+Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến ,hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.
+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh ,
- Đề y/c gì ?
Y/c của đề bài là việc làm ntn ?
- Nhân vật chính trong câu chuyên em kể là ai ?
-kể lại câu chuyện em đã được chứng kiến .
- Việc làm thể hiện tình hữu nghị:cử chỉ chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ long thực
-Là những người sống quanh em , em nghe đài ,xem ti vi
- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.
® nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý (2 HS)
10’
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
Phương pháp: Kể chuyện
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
9’
* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước lớp
+Tổ chức HS thi kể
+HS kể GV ghi nhanh ý chính lên bảng
- Hoạt động lớp
- 7 – 10 HS thamgia kể chuyện
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh (nếu có)
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm chọn nhóm)
Giáo viên nhận xét - tuyên dương
- Lớp nhận xét
- Giáo dục thông qua ý nghĩa
- Nêu ý nghĩa
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại
- Tuyên dương
- Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao?
- Học sinh nêu
® Giáo dục
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học sinh kể hay
- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam
- Nhận xét tiết học
Tiết 12: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 doạn văn trích ( BT1 )
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước ( BT2)
-Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 doạn văn trích ( BT1 )
-Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 1 cảnh sông nước ( BT2)
2. Kĩ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
3. Thái độ: HS yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- Trò: Tranh ảnh sưu tầm
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát
+ Tranh ảnh sưu tầm
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
14’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận
Bài 1: Đọc đoạn văn & trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc bài
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa.
- 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a:
- 1 học sinh đọc đoạn a
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời.
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn.
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào?
® Giải thích:
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình.
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.
Đoạn b:
- Dòng sông được quan sát từ đâu?
- Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới.
- Vị trí quan sát có lợi thế gì?
- Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh.
- Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó?
- Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn.
Đoạn c:
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày:
+ sáng: phơn phớt màu đào
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa.
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh?
- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều.
- Giải nghĩa từ:
+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ.
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn.
14’
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm vở
* Mở bài : Con sông Hồng hiền hoà dang tay ôm thành phố vào long.
*Thân bài : +Mặt nước sông ,khi có gió nhẹ , khi có dông bão.
+Thuyền bè trên sông; thuyền đánh cá , thuyền vận tải ..
+Hai bên bờ sông ; bãi cát , bãi ngô..
+Dòng sông Hồng với đời sống của ND
*Kết bài :Ích lợi của con sông & cảm nhận của con người bên dòng sông.
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý.
- Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp.
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN
CHỦ ĐIỂM THÁNG:AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. SINH HOẠT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Ổn định: Hát
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng :An toàn giao thông
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu:
Tham gia “Đêm hội trăng rằm” đầy đủ.
Luyện tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng hăng hái.
Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
HS có đầy đủ đồ dùng học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
*Tồn tại:
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học
Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường
* Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Công tác tuần tới:
- Không nói chuyện riêng trong giờ học
- Tham gia tập luyện ĐHLĐ.
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 8 em.
+ cá nhân tiến bộ:5 em
Những HS đính tên lên Bảng danh dự:
Trần Thanh Trinh
Đặng Thị Thảo Nhi
Phạm Thị Ngọc Ánh
Văn Thị Ngọc Diễm
Lê Minh Hưng.
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Soạn xong ngày 20 /9/2010 Chuyên môn KT và kí duyệt
Ngày 25/9/2010
Người soạn
Trần Thị Ngoc Huệ Điền Ngọc Thuỷ
File đính kèm:
- TUAN 6 2010 -2011.doc