I. MỤC TIÊU:
-1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lê bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bay nhiêu lần ).
-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “ hoặc “ Tìm tỉ số”
2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ:Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 2;3/19
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
48 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
en ngợi và nêu câu hỏi :
+Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những việc nên làm của bài học
- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010
Tiết 20 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”
2. Kĩ năng:: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến ti lệ.
3. Thái độ -Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế.
* HS khá giỏi làm thêm bài tập 4/22
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến
- 2 học sinh
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
30’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ ® học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
Bài 1:y/c cả lớp làm bài
- 2 học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung:
- Phân tích đề và tóm tắt
- Tóm tắt đề
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5
- Phân tích đề
- Học sinh nhận dạng
- Nêu phương pháp giải
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu
- Học sinh giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 ( phần )
Số HS nam là
28 : 7 x 2 = 8 (em )
Số HS nữ là
28 - 8 = 20 (em )
ĐS : nam 8 em , nữ 20 em
- Học sinh sửa bài
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ
GV nhận xét chốt cách giải
9’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Bài 2 y/c cả lớp làm bài
_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt
C dài : * *
15m
C rộng : *
?m
HS giải
Hiệu số phần là : 2 - 1 = 1 ( phần )
Chiều rộng : 15:1 = 15 ( m)
Chiều dài : 15 + 15 = 30 ( m )
Chu vi : (15 + 30 ) x 2 = 90 ( m )
ĐS : 90 m
Giáo viên nhận xét - chốt lại
- Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: y/c cả lớp làm bài
Giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 ( lần )
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số xăng là :
12 : 2 = 6 ( lít)
ĐS : 5 lít
GV chấm bài – nx ghi điểm
10’
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải
- GV chấm bài – ghi điểm Đ - S
- Học sinh giải
Số bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là.
12 x 30 = 360 ( bộ )
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoach trong số ngày.
360 : 18 = 20 ( ngày )
ĐS : 20 ngày
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài
- Lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành, động não
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học
- Học sinh còn lại giải ra nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : CHÍNH TẢ
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Năm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia; iê
( BT2; BT3)
2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hồ.”
3. Thái độ:-Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm
- Học sinh làm nháp
- 2 học sinh làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài
- Học sinh dò lại bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, giảng giải
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt.
Giáo viên chốt lại
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có
_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại, thảo luận
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu)
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí
GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc
- Nhận xét tiết học
Tiết 8 : TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần:( mở bài, thân bài , kết bài); thể hiện rõ sự quan sát và chọ lọc chi tiết miêu tả.
2. Kĩ năng: -Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn.
3. Thái độ:-Học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Kiểm tra viết”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
3’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa.
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh.
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây.
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết.
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em.
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có.
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả.
30’
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 4
CHỦ ĐIỂM THÁNG: “ vui đến trường”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Ổn định: Hát
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng : “ vui đến trường”
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu:
PH họp đầy đủ.
Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10chào mừng ngày 2/9: tổng số 117 điểm 10.
Luyện tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng hăng hái.
Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
HS có đầy đủ đồ dùng học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
*Tồn tại:
- Còn nói chuyện riêng trong giờ học
- Một số bạn đi học muộn vì lý do đường xa ,trời mưa
Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường
Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Công tác tuần tới:
- Tham gia chăm sóc cây xanh.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học
- Luyện tập chuẩn bị ĐHLĐ.
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 5 em.
+ cá nhân tiến bộ:6 em
Những HS đính tên lên Bảng danh dự:
Phạm Thị Ngọc nh
Đặng Thị Thảo Nhi
Trần Thanh Trinh
Lê Minh Hưng
Phan Thi Bảo
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Soạn xong ngày 7/9/2010 Chuyên môn KT và kí duyệt
Ngày 11/9/2010
Người soạn
Trần Thị NgocHuệ Điền Ngọc Thuỷ
File đính kèm:
- TUAN 4 10 -11.doc