I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cộng trừ nhân chia hỗn số. So sánh các hỗn số
2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính với các hỗn số. So sánh các hỗn số chuyển về thực hiện các phép tính.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học ; thích tìm tòi kiến thức về phân số phục vụ vào thực tế.
** HS khá giỏi làm thêm bài tập 2b;3b/14
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Phấn màu
- Trò: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
53 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên
- Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước
+ Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
Giải
Ta có sơ đồ :
Số bé : x x x
192
Số lớn : x x x x x
Theo sơ đồ, hiệu số phần băng nhau là.
5 - 3 = 2 (phần )
Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là : 288 + 192 = 480
ĐS : 288 và 480
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất
Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
* Dành cho HS khá ,giỏi:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm vào vở
Giải
Ta có sơ đồ:
?
Loại I : x x x
? 12lít
Loại II: x
Hiệu số phần bằng nhau là.
3 - 1 = 2 ( phần )
Số lít nước mắm loại I là.
12 : 2 x 3 = 18 ( lít )
Số lít nước mắm loại II là
18 - 12 = 6 (lít )
ĐS : 18 l và 6 l
- HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất
Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm vào vở
Giải
Nửa chu vi của vườn hoa là.
120 : 2 = 60 ( m)
Ta có sơ đồ :
?m
C rộng: x x x x x
?m 60 m
C dài : x x x x x x x
Tổng số phần bằng nhau.
+ 7 = 12 (phần )
Chiều rộng của vườn hoa là
60 : 12 x 5 = 25 ( m )
Chièu dài của vườn hoa là
60 - 25 = 35 ( m )
b/ Diện tích vườn hoa là.
35 x 25 = 875 ( m2 )
Diện tích nối đi là .
875 : 25 = 35 ( m2 )
ĐS: a/ 35 m và 25 m ; b/ 35 m2
Giáo viên chốt lại cách tìm diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm.
GV chấm 1 số bài
* Hoạt động 5: Củng cố
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó.
- Thi đua giải nhanh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân.
- Đề bài:
a - b = 8
a : b = 3
Tìm a và b?
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà:2 ; 3 /18
- - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : CHÍNH TẢ
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng chính tả trình bày đúng hình thứcđoạn văn xuôi.
Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2);biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
* HS khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanhtrong tiếng.
2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: SGK, phấn màu
- Trò: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ
- Học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn xuôi. Đây là đoạn trích trong bài "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ mà các em đã học thuộc. Đoạn trích là lời căn dặn tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với các thế hệ học sinh Việt Nam nên các em phải thuộc, phải nhớ. Thầy, cô hy vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình
Tiếng
Vần
Am
đệm
Am
chính
Am
cuối
Em
e
m
yêu
yê
u
màu
a
u
tím
i
m
Hoa
o
a
cà
a
hoa
o
a
sim
i
m
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
Dành cho HS khá giỏi:
- Em nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng?.
Học sinh nêu:
- Quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng:dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng bên dưới các dấu khác ở bên trên.
Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
® Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác - không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận trò chơi
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
Tiết 6 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nằm được ý chính của 4 đoạn văn và chon một đoạn đ6ẻ hoàn chỉnhtheo yêu cầu của BT1.
Dựa vào dàn bài văn miêu tả cơn mưađã lập ở tiết trước,viết được mợt đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2.
2. Kĩ năng: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn .
3. Thái độ: Học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Trò : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa.
Giáo viên nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 (không đọc các đoạn văn chưa hoàn chỉnh).
- Cả lớp đọc thầm
-YC HS nêu nội dung từng đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn.
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp.
- Lần lượt học sinh đọc bài làm.
Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Bài 2
-HS làm vào vở
Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn
+GV chấm 1 số bài – nx ghi điểm
Chị tôi nhìn ra cửa sổ.Mưa bụi mờ.mưa như một tấm lụa mỏngphủ lên mọi vật. Mưa chảy thành dòng lớn trước mái hiên,làm thành tấm mành che cửa.Nền nhà ẩm.Tất cả bàn ghế trong nhàđược thu gom lại để lấy nơi đãi lúa..
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Giáo viên nhận xét
- Bình chọn đoạn văn hay
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường học”
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 3
CHỦ ĐIỂM THÁNG: AN TOÀN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Ổn định: Hát
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng : “Vui đến trường”
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu:
PH họp đầy đủ.
Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10chào mừng ngày 2/9: tổng số 125 điểm 10.
Luyện tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng hăng hái.
Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
HS có đầy đủ đồ dùng học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
*Tồn tại:
Một số bạn đi học muộn vì lý do đường xa ,trời mưa
Môt số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường
Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Công tác tuần tới:
- luyện tập chuẩn bị ĐHLĐ.
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đôi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
- Lớp trưởng điều khiển
- Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 12 em.
+ cá nhân tiến bộ:6 em
Những HS được đính tên lên bảng gương điển hình:
Phạm Thị Ngọc Ánh
Đặng Thị Thảo Nhi
Trần Thanh Trinh
Lê Minh Hưng
Phan Thi Bảo
Những HS đạt tặng thẻ danh dự:
Phạm Thị Ngọc Ánh
Đặng Thị Thảo Nhi
Trần Thanh Trinh
Lê Minh Hưng
Phan Thi Bảo
Đỗ Hào Hiệp
Lại Thị Kim Ngọc
Nguyễn Văn Nhật
Nhuyễn Nhật Tn
L Thị Cẩm T
Nguyễn Cơng Thnh
V Minh Hiếu Thảo
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Soạn xong ngày 31 /8/2010 Chuyên môn KT và kí duyệt
Ngày 3/9/2010
Người soạn
Trần Thị NgocHuệ Điền Ngọc Thuỷ
File đính kèm:
- TUAN 3 2010 -2011 doc.doc