A. Mục tiêu :
• Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
• Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
• Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
B. Đồ dùng dạy học :
• GV : Tranh SGK ; Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
39 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 33 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích hình tam giác BEC là:
113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
Nam:
Nữ: 35 học sinh
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 3 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
5 ´ 4 = 20 (học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là:
20 - 15 = 5 (hs)
ĐS: 5 học sinh
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 ´ 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 l
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
Giải
Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là:
100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% hs khá là 120 hs.
Số hs khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs)
Số hs giỏi là:
200 : 100 ´ 25 = 50 (hs)
Số hs trung bình là:
200 : 100 ´ 15 = 30 (hs)
Đáp số: Giỏi: 50 HS
Trung bình: 30 HS
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?
-Xem lại nội dung luyện tập.
-Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- hát
- 1 học sinh
- Học sinh khác nhận xét.
Diện tích hình tam giác.
S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
S = (a + b) ´ h : 2
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Nêu cách làm:
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Học sinh tự giải vào vở.
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
A. Mục tiêu :
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Kiểm tra :
- Nêu các nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng.
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- YC học sinh qs hình trang 136, trả lời câu hỏi theo nhóm 4.
- Gọi HS trả lời
+ Con người sử dụng đấy trồng vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3,4/137 và trả lời câu hỏi.
- Gọi Hs trả lời
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ... đối với môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường
đất ?
+ Em còn biết những nguyên nhân nào làm cho môi trường đất bị suy thoái ?
- Yêu cầu Hs đọc mục bạn cần biết/137 SGK.
® Kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm cho đất trồng bị thu hẹp.
- Gv nhắc nhở HS cần giữ gìn môi trường.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
- 2 HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
- 2 em trình bày, mỗi em một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường
- Nhiều em nêu
- Thảo luận nhóm đôi, hỏi và trả lời các câu hỏi
- 2 em nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi. Hs khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đầy đủ.
- 2 em nối tiếp nhau đọc
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu :
Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.
Biết quan tâm, chăm sóc người thân.
Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biết ơn thày cô giáo?
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thày cô giáo?
- GV nhận xét và đánh giá.
II.Bài mới :
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài :
2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài :
- Cho HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình.
- GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể.
- Liên hệ đến nội dung bài học:
- Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận.
+ Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ?
+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình?
+ Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình?
- Liên hệ bản thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân?
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa.
- HS trả lời.
- HS cả lớp nghe để nhận xét.
- HS trả lời.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.
Toán +
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Biết giải một số bài toán có dạng đã học
Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV: Thước, com pa
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II.Kiểm tra :
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
-Gọi hs nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
3.Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”.
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
S tam giác BEC: 13,6cm2
S tứ giác ABED:
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở bài này là 35, tỉ số là
-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.
Nam:
Nữ: 35 học sinh
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?
-Xem lại nội dung luyện tập.
-Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- hát
- 1 học sinh
- Học sinh khác nhận xét.
Diện tích hình tam giác.
S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
S = (a + b) ´ h : 2
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Nêu cách làm:
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
-Học sinh tự giải vào vở.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Học sinh tự giải vào vở.
SINH HOẠT
SƠ KẾT TUẦN
A. Mục tiêu :
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 33.
Triển khai công việc trong tuần 34.
Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
B. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 33
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập.
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn một vài em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
* Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.
* Tuyên dương các em có thành tích học tập.
* Kế hoạch tuần 34
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu.
File đính kèm:
- GA LOP 5 T33 MOI 2013.doc