I. MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 28, 29
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
8 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Trường tiểu học thị trấn Trần Văn Thời 1 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢN DẠY TUẦN 7
(Từ ngày 04/10/2010 đến ngày 08/10/2010)
Ngày
Tiết
Buổi
Lớp
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
04/10/2010
2
5
Sáng
5A
5B
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Thứ 3
05/10/2010
Thứ 4
06/10/2010
1
2
3
4
Sáng
5D
5C
5A
5B
Lịch sử
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Thứ 5
07/10/2010
1
2
3
4
Sáng
5A
5D
5C
5B
Địa lý
Ôn tập
Thứ 6
08/10/2010
1
2
Sáng
5B
5A
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
KHOA HỌC:
BÀI 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 28, 29
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh sốt rét
GV hỏi
- 2 HS trả lời
+ Bệnh sốt rét là do đâu ?
+ Do kí sinh trùng gây ra
+ Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành?
+ Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,...
GV nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS làm việc nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung
1) Do một loại vi rút gây ra
2) Muỗi vằn
3) Trong nhà
4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
-Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
-Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
-Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ?
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày .
Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức
Nhiều HS trả lời các câu hỏi
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
- Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
3. Tổng kết - dặn dò
- Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:
BÀI 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU:
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình vẽ trong SGK trang 30, 31.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Do 1 loại vi rút gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?
+ Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành.
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: “Phòng bệnh viêm não”
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp:
+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi
-HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b; 4 – a
-HS trình bày kết quả :
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não
-HS trình bày
-H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
-H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não
-H3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
-H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước
Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não?
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Lớp bổ sung
* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Đọc mục bạn cần biết
3. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
BÀI 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
- Đảng CS Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam:
- Lý do tổ chức: Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.
- Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài.
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhóm đôi
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng Việt Nam?
- Lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng lợi.
+ Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc vì người có uy tín trong phong trào cách mạng.
Kết luận: Ba tổ chức Đảng cùng tồn tại sẽ làm lực lượng cách mạng phân tán, không hiệu quả, yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó và chỉ có người mới làm được.
- Xem ảnh Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc
Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng CS VN
Cá nhân
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
- Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì.
- Bí mật, Nguyễn ái Quốc.
+ Nêu kết quả của hội nghị
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?
- Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: ý nghĩa của việc thành lập ĐCS Việt Nam
Cá nhân
+Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ĐCSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
- Cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng
- Giành được thắng lợi vẻ vang.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỷ niệm ngày thành lập ĐCSVN vào ngày 3-2 hàng năm.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
ĐỊA LÍ:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quân đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-GV quan sát, giúp đỡ các nhóm yếu.
+ GV chốt ý chính.
* Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-Chia nhóm 6 em, yêu cầu:
- Yêu cầu:
+ GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng có, dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân số.
- Làm việc theo cặp, hoàn thành các bài tập sau :
+ Quan sát lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên lược đồ và mô tả :
- Vị trí và giới hạn của nước ta.
- Vùng biển nước ta.
- Một số đảo và quần đảo.
+ Quan sát lược đồ địa hình VN :
- Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi.
- Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng ở nước ta.
- Chỉ vị trí các sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu.
- 1 số em lên chỉ ở lược đồ và trình bày.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tổ trưởng duyệt
Ban giám hiệu duyệt
File đính kèm:
- GA Tuan 7 khoasu dia lop 5 20102011.doc