Bài cũ: (4) 2 HS đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy, trả lời câu hỏi:
GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới . Giới thiệu bài
đọc. Bài tập đọc Lớp học trên đường sẽ giới thiệu với các em một con người đã giúp trẻ nghèo học chữ.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài; biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng cảm xúc. Đọc đúng các tên nước ngoài. Hiểu nghĩa các từ ở phần chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài tập đọc, hai tập truyện Không gia đình.
PP: Đọc cá nhân, nhóm. a) Một HS giỏi đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
-HS đọc phần xuất xứ của đoạn trích.
-GV chia bài văn ra thành 3 đoạn.
b) HS đọc đoạn nối tiếp
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn: 2 lượt.
-Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát hiện từ HS đọc sai để luyện đọc cho các em . GV kết hợp cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài.
c) HS đọc theo nhóm
-HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc 1 đoạn)
- 2 HS đọc cả bài + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt. 1 HS đọc chú giải.
d) GV đọc diễn cảm toàn bài
18 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần học 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Dặn HS chuẩn bị bài sau và làm bài ở vở bài tập.
Luyện từ và câu: ÔN TẬP DẤU CÂU(Dấu hai chấm).
Các hoạt động
Cách tiến hành
Bài cũ: (4p)
-3 HS lần lượt đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
-GV nhận xét + cho điểm
Hoạt động 1: (12p)
Hướng dẫn HS làm BT1
MT: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm.
ĐD: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của dấu hai chấm.
PP: Động não, thực hành.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1, cả lớp đọc htầm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm. HS đọc trên bảng phụ.
-HS nào làm sai thì chữa lại kết quả đúng.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
a/ Một chú công an vỗ vai em:
-Cháu quả là một chàng gác rừng dũng cảm!
Tác dụng của dấu hai chấm: Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b/Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Tác dụng của dấu hai chấm: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó giải thích cho bộ phận đứng trước.
-HS chép lời giả đúng vào vở.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm BT2.
MT: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. .
ĐD: VBT, một tờ giấy viết lời giải BT2.
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2, lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-HS thảo luận cùng bạn để điền dấu hai chấm vào vị trí đúng.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/ Thằng giặc cuống cả hai chân
Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết.
b/Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn...cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
c/Từ đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên thật là kì vĩ: phía tây là...
Hoạt động 3: (10p)
Hướng dẫn HS làm BT3.
MT: HS nhận biết được cách dùng dấu hai chấm đúng
ĐD: VBT, phiếu bài tập.
PP: Động não, thảo luận, thực hành.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-HS làm bài vào VBT, GV theo dõi, giúp đỡ.
-GV dán lên bảng hai tờ phiếu. 2 HS lên bảng lớp thi làm.
-HS trình bày kết quả bài làm, lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm?
Cho vài HS nêu lại.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu hai chấm.
Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT (tả cảnh).
Các hoạt động
Cách tiến hành
Khởi động: (3p)
-GV cho HS chơi trò chơi: Văn minh lịch sự
Bài mới:
Giới thiệu bài:(1p)
Tuần trước, mỗi em đã chọn một đề và lập dàn ý cho đề bài đó. Trong tiết học hôm nay, dựa vào dàn bài đã lập các em viết bài văn hoàn chỉnh.
Hoạt động 1: (4p)
Hướng dẫn .
MT: .
ĐD: Bảng lớp ghi 4 đề văn.
-Một số tranh ảnh gắn với cảnh được gợi ý từ 4 đề.
-Bút dạ và giấy khổ to cho HS lập 4 dàn ý.
PP: Động não, thực hành.
-Ch 1 HS đọc 4 đề bài trong SGK.
-GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết lại bài cho một đề khác.
-HS xem lại dàn ý.
Hoạt động 2: (31p)
Chữa bài
MT: HS viết được bài văn hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu....
ĐD: Giấy kiểm tra.
PP: Thực hành.
-HS làm bài.
-GV theo dõi việc các em làm bài.
-GV thui bài khi hết giờ.
Củng cố, dặn dò: (3p)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS về nhà ôn trước bài Ôn tập về tả người để chon đề bài, quan sát trước đối tượng các em cần quan sát.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT ĐỘI.
Các hoạt động
Cách tiến hành
Hoạt động 1: (7p)
Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần qua
MT : Nhằm tuyên dương những tổ và cá nhân xuất sắc
ĐD: Bảng theo dõi, đánh giá
-Chi đội trưởng lên đánh giá quá trình hoạt động của lớp trong tuần qua, cũng như trong tháng 4: Nêu được những việc làm được và chưa làm được trong tuần, cũng như kế hoạch của tháng.
Hoạt động 2: (10p)
Thảo luận, rút kinh nghiệm.
MT : Rèn ý thức phê và tự phê.
PP: Hoạt động cả lớp.
-HS phát biểu ý kiến cho bản đánh giá của lớp
-HS bình chọn tổ và cá nhân xuất sắc.
-GV nhận xét, đánh giá: Trong tuần qua, lớp học của chúng ta vẫn chưa có tiến bộ nhiều, nhiều em đến lớp vẫn chưa thuộc bài, việc chuẩn bị bài mới chưa chu đáo. Chưa tự giác vệ sinh lớp học. Trong các tuần vừa rồi nhiều em bị ốm nên tỉ lệ chuyên cần chưa đảm bảo.
HS chưa tập trung trong học tập; đồ dùng học tập của các em chưa đảm bảo.
Thu nộp còn chậm.
Hoạt động 3: (10p)
Phương hướng
MT: Đề ra kế hoạch tuần tới.
PP: Thảo luận
-GV đề ra kế hoạch tháng và tuần tới:
+ Thi đua học tập tốt để có kết quả cao trong những tuần còn lại.
+ Tiếp tục rèn luyện chữ viết và thay đổi không gian lớp học.
+ Củng cố lại nề nếp HS của trong những tuần còn lại.
+ Hoàn thành tiền đợt 2.
+ Tập văn nghệ cho chi đội và kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
-HS phát biểu ý kiến để xâu dựng bản phương hướng thêm hoàn thiện.
Tổng kết: (3p)
-HS nhắc lại phương hướng tuần tới.
-HS sinh hoạt văn nghệ.
-GV nhận xét chung.
Địa lí: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG.
Các hoạt động
Cách tiến hành
Khởi động: (3p)
Cho HS chơi trò chơi thi kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới bằng hình thức tiếp điện với điều kiện kể đúng theo thứ tự từ diện tích lớn nhất đến diện tích bé nhất.
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Hãy kể tên các đại dương trên thế giới.
Đại dương nào lớn nhất và có độ sâu lớn nhất?
GV nhận xét + Ghi điểm
Hoạt động 1: (4p)
Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: (10p)
MT: HS biết được vị trí địa lí của tỉnh Quảng Trị.
ĐD: Bản đồ Tự nhiên Việt Nam; bản đồ của Quảng Trị.
PP: Quan sát, động não.
-HS lên chỉ trên bản địa phận tỉnh Qủng Trị.
H: Tỉnh Quảng Trị nằm ở miền nào của Việt Nam?
Cho biết đường biên giới của Quảng Trị (phía bắc giáp Quảng Bình, phía tây giáp Lào, phía nam giáp Thừa thiên - Huế và phía đông giáp biển)
H: Diện tích của tỉnh Quảng Trị là bao nhiêu?
H: Tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu huyện thị? (có tất cả 10 huyện thị: Gồm 2 thị xã và tám huyện thị)
-GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: (8p)
Đặc điểm tự nhiên
MT: HS nêu được những đặc điểm tiêu biểu về đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị.
ĐD: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ Quảng Trị
PP: Quan sát, động não, thuyết trình..
Bước 1: GV treo bản tự nhiên Việt Nam lên bảng.
-Gọi HS lên bảng chỉ địa phận Quảng Trị trên bản đồ.
-GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi:
Hãy cho biết đặc điểm tự nhiên của Quảng Trị (vị trí dãy Trường Sơn, vùng đồng bằng,...)
Bước 2:
-Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3:
Dân cư và hoạt động kinh tế.
MT: HS nêu được những đặc điểm nổi bật về dân cư và kinh tế của Quảng Trị.
ĐD: Tranh ảnh về kinh tế của Quảng Trị.
PP: Quan sát, động não.
Làm việc cả lớp
-HS dựa vào hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết dân số của Quảng Trị?
+ Quảng Trị có bao nhiêu dân tộc chủ yếu sinh sống.
+ Trình bày đặc điểm kinh tế của Quảng Trị?
+ Nền kinh tế Quảng Trị chủ yếu là nông nghiệp hay công nghiệp?
+ Kể tên một số ngành công nghiệp của Quảng Trị.
-HS trả lời các câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí của tỉnh Quảng Trị.
Toán: LUYỆN TẬP.
Các hoạt động
Cách tiến hành
Khởi động: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV tổ chức cho HS thi nêu dấu hiệu để HS nhận đoán hình, từ đó nêu diện tích và chu vi các hình đó. Chẳng hạn:
Đố bạn, hình gì các cặp cạnh đối song song bằng nhau và vuông góc với nhau? (hình chữ nhật)
-GV nhận xét và khen những em đặt câu đó hay.
Hoạt động 1: (8p)
Hướng dẫn HS làm BT1.
MT: Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
H: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV: Bài toán đã cho các em biết chiều dài, chiều rộng của sân bóng theo tỉ lệ trên bản đồ là 1: 1000. Vậy muốn tính chu vi và diện tích của sân bóng bằng đơn vị là mét và mét vuông ta làm như thế nào?InHS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm.
-HS trình bày bài làm, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: (8p)
Hướng dẫn HS làm BT2
MT: Giúp HS biết tìm cạnh của hình vuông từ chu vi để tính diện tích.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-GV: Cả lớp đọc thầm bài toán và cho biết bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-H: Muốn tính diện tícáoan gạch ta phải biết gì?
Làm thế nào để biết được cạnh của sân gạch hình vuông?
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm.
-HS trình bày, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144(m2)
Hoạt động 3: (10p)
Hướng dẫn HS làm BT3
MT: HS tính được diện tích HCN, sau đó tính số thóc.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-HS đọc thầm bài toán và thảo luận cùng bạn để nêu cách giải
-HS nêu cách giải, lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại cách giải đúng:
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN.
+ Tính số thóc thu hoạch được.
-HS làm bài vào vở, 3 em làm bài vào bảng nhóm. Lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 4: (9p)
Hướng dẫn HS làm BT4
MT: HS biết tính được chiều cao hình thang khi biết diện tích và 2 đáy.
ĐD: Bảng nhóm
PP: Động não ,thực hành.
-GV cho HS nêu đề bài toán, tóm tắt bài toán.
-HS thảo luận theo nhóm để nêu cách giải.
-Các nhóm nêu cách giải của nhóm mình, HS lúng túng, GV gợi ý: Đã biết: Shình thang=. Có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy Shình thang chia cho trung bình cộng của 2 đáy.
-HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm.
-HS trình bày bài làm, lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò: (3p)
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà làm bài ở VBT.
Tiếp tục ôn tập về phép nhân.
File đính kèm:
- TUAN 34.doc