Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 6 năm 2006

$11: Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai

I/ Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-xơn

Man-đê-la ), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ắ, )

-Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.

2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh

của người dân da đen ở Nam Phi.

II/ Các hoạt động dạy-học:,

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 6 năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
am( nếu có) III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: -Nêu vai trò của biển? Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Nội dung: a) Đất ở nước ta: *Hoạt động 1: ( Làm việc theo cặp ) -GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau: +Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam. -Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trươc lớp. -Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. -GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. -Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương? b) Rừng ở nước ta: *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 5) -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận . -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa. +Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn. +Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. -HS chỉ bản đồ. -Biện pháp:+Bón phân hữu cơ. +Trồng rừng để chống xói mòn -HS thảo luận nhóm 5 theo câu phiếu thảo luận mà GV phát. -Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu Tiết 5:Âm nhạc: $6: Học hát: Bài Con chim hay hát. I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca. -B iết thêm một vài bài đồng giao được phổ nhạc thành bài hát, tính chất vui tươi, dí dỏm, ngộ nghĩnh. II/ Chuẩn bị : 1/ GV : -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Sưu tầm vài bài đồng giao quen thuộc với HS. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài Con chim hay hót. - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui nhí nhảnh. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. 2.3-Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò: - Em hãy kể tên những bài hát nói về loài vật : - GV nhận xét chung tiết học -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. -Chú ếch con (Phan Nhân ): Chim chích bông (Văn Dung- Nguyễn Viết Bình ), chú voi con ở Bản Đôn (Phạm Tuyên ): Gà gáy (Dân ca Cống ) Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Thể dục : $12:Đội hình đội ngũ Trò chơi : “ Lăn bóng bằn tay” I/Mục tiêu : - Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , đi đều vòng phải, vồng trái tới vị trí bẻ góc không xô lệch . - Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay” . Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo, lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn ( hoặc vật chuẩn) II/ Địa điểm phương tiện : -Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị một còi , 4 quả bóng, kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và PP lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C bài học. -Chạy theo một hàng dọc quanh sân. *Trò chơi: “Làm theo tín hiệu” -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp gối, vai, hông. 2. Phần cơ bản: 2.1 Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. -Chia tổ tập luyện. -Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. 2.2/ Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay” _ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp . - GV và HS cùng hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6-10 phút 1-2 p 1-2 p 2-3 p 1-2 p 18-22 phút 10-12 p 7-8 p 4-6 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p * ĐH nhận lớp: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn $12: Luyện tập văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn sông nước cụ thể. III/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Câu hỏi thảo luận: a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. -Cho HS nối tiếp nhau trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. -Mời 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày. Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. Tiết 3: Khoa học $12: Phòng bệnh sốt rét I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có Khả năng: 1-Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. 2-Nêu tác nhân , đường lây truyền của bệnh sốt rét. 3-Làm cho nhà và nơi ở không có muỗi. 4-Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ trong màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 5-Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK) *Mục tiêu: -Nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7. -Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình(mỗi nhóm trình bày1câu) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn -Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. 2.3.Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: ( Mục I. 3, 4, 5) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 5. -GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học, Lưu ý HS phân biệt tác nhân và nguyên nhân. Tiết 4: Toán $30: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải một bài toán có liên quan đến phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2.Luyện tập: *Bài tập 1: -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2: -Cho HS tự làm bài. -Mời 4 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: -Mời HS nêu bài toán. -Mời 1 HS nêu cách giải. -Cho HS tự làm bài vào nháp rồi chữa bài. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu bài toán . -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Bài giải: a) 18 28 31 32 35 35 35 35 b) 1 2 3 5 12 3 4 6 *Kết quả: 11 3 1 15 a) b) c) d) 6 32 7 8 Bài giải: Đổi: 5ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước: 3 50 000 x 15 000 (m2) 10   Bài giải Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

File đính kèm:

  • doctuan 6.doc