I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1, Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta những năm gần đây.
27 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sẵn ở bảng phụ.
- HS nêu vấn đề cần giải quyết, chẳng hạn phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ đó.
- GV nêu mẫu dòng đầu.
- Sau đó HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng và cuối cùng sẽ có:
An câu được: a con cá
Bình câu được: b con cá
Cường câu được: c con cá.
Cả ba người câu được: a + b + c con cá.
GV: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
Hai học sinh nhắc lại.
* HĐ2: Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
9 là một gí trị của biểu thức a + b + c.
- Tương tự như vậy, mỗi lần thay số ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c.
* HĐ3: Luyện tập.
- HS làm bào vào vở (Bài 1, 2, 3, 4 Vở BT).
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Chấm chữa bài.
Bài 1: HS nêu miệng cách làm và kết quả.
Bài 2: HS lên bảng điền kết quả.
a + b + c
a x b x c
(a + b) x c
13
60
42
13
72
30
17
100
30
20
0
0
Bài 4:
a, b, c là số có một chữ số:
a, Giá trị lớn nhất của biểu thức: a + b + c = 7 + 8 + 9 = 24.
b, Giá trị bé nhất của biểu thức: a + b + c = 0 + 1 + 2 = 3.
IV/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học.
Tiếng Anh:
( GV chuyên biệt)
Luyện từ và câu:
LUYệN TậP VIếT TÊN NGƯờI, TÊN ĐịA Lí VIệT NAM.
I/ MụC TIÊU:
Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
Bản đồ địa lý Việt Nam.
Phiếu học tập.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. Bài cũ: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (quy tắc viết tên người tên địa lí Việt Nam).
Viết 1 VD về tên người, 1 tên địa lí.
2. Bài mới:
* HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1, đọc giải nghĩa từ Long Thành
- Cả lớp đọc thầm bào ca dao và làm vào vở theo yêu cầu.
- HS chữa bài.
- GV chốt lại lời giảng đúng.
* HĐ2: HS làm bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên bảng. Giải thích yêu cầu của bài HS chơi trò chơi du lịch.
+ Tìm nhanh trên bản đồ các tỉnh, thành phố của nước ta. Viết lại các tên đó đúng chính tả.
+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịc sử của nước ta. Viết lại các tên đó.
- Sau thời gian quy định, đại diện các nhóm trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét đánh giá.
IV/ CủNG Cố - DặN Dò: Nhận xét giờ học.
Buổi chiều:
Luyện Tiếng Việt + HDTH:
LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN Kể CHUYệN.
I/ MụC TIÊU:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập, xây dưngj hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: HS hoàn thành bài tập 2 ( SGK )
- HS tiếp tục hoàn thành bài 2.
- GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
HĐ2: Luyện tập thêm.
Dựa vào bài thơ: Gọi bạn để kể lại bằng văn xuôi câu chuyện về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- GV hướng dẫn HS tìm ý, lập dàn ý.
a, Mở bài: ( Giới tiệu hoàn cảnh, nhân vật trước khi xẩy ra câu chuyện) : Từ xa xưa, có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống bên nhau thân thiết trong khu rừng sâu thẳm.
b, Thân bài: ( Kể lại diễn biến câu chuyện từ lúc mở đầu đến lúc kết thúc)
- Một năm xẩy ra hạn hán, suối cạn nước, cỏ khô héo, đôi bạn không có gì ăn uống để sống qua ngày.
- Không hi vọng trời mưa xuống, Bê Vàng quyết tâm đi tìm cỏ ở nơi xa, Bê Vàng lang thang hết chỗ này đến chỗ khác, lạc mất lối về.
- Dê Trắng đợi hoài không thấy bạn trở về; thương bạn quá, Dê Trắng chạy đi tìm bạn, tiếng gọi Bê! Bêcòn mãi đến bây giờ.
c, Kết bài: ( Có thể nêu suy nghĩ của em về tình bạn đẹp đẽ giữa Bê Vàng và Dê Trắng).
- HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
- Chấm chữa một số bài.
III/ CủNG Cố - DặN Dò: Nhận xét giờ học.
Thể dục:
LUYệN TRò CHƠI: NéM TRúNG ĐíCH.
I/ MụC TIÊU:
- Nắm được cách chơi
- Tạo tinh thần sảng khoái, tính hoạt bát nhanh nhẹn.
II/ PHƯƠNG TIệN: Còi, bóng.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* HĐ1: GV nêu yêu cầu tiết học.
* HĐ2: Làm một số động tác khởi động.
* HĐ3: GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
Theo đội hình hàng ngang cách nhau 10 -> 12m. Giữa hàng đặt các đồ làm đích (hoặc vẽ các vòng tròn) để ném.
Hàng A ném, hàng B nhặt bóng để tiếp tục ném lại.
* HĐ4: HS chơi.
Yêu cầu: chơi nhiệt tình, thể hiện trí thông minn, không đùa nghịch.
IV/ TổNG KếT - DặN Dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những HS ném bóng tốt, ý thức kỉ luật cao.
***
Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2006
Tập làm văn:
LUYệN TậP PHáT TRIểN CÂU CHUYệN.
I/ MụC TIÊU:
- Làm quen với thao tác câu chuyện.
- Biết sắp xép các sự việc theo trình tự thời gian.
II/ Đồ DùNG DạY HọC: Bảng phụ.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
bài cũ: Mỗ em đọc một đoạn văn hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu bài.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Một HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ đã viết đề bài và gợi ý lên bảng.
- Hướng dẫn HS tìm hiểuvà nắm chắc yêu cầu của đề
Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- HS đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ, trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào vở BT.
* HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (Kể chuyện).
Thi kể chuyện trong nhóm.
Sau đó đại diện các nhóm trình bày.
* HĐ4: Một vài HS đọc lại bài làm của mình.
GV nhận xết bổ sung.
IV/ CủNG Cố - DặN Dò: Nhận xét giờ học.
Toán:
T35. TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP CộNG.
I/ MụC TIÊU: Giúp HS.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng t /c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* HĐ1: Nhận xét t /c kết hợp của phép cộng.
- GV kẻ trên bảng lớp (như SGK).
- HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c.
a = 5 ; b = 4 ; c= 6.
HS tính giá trị của các biểu thức:
(a + b) + c và a + (b + c) rồi so sánh kết quả của 2 biểu thức đó.
Tương tự như vậy, đối với các giá trị a, b, c khác.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 dãy
-> Đi đến kết luận: (a + b) + c = a + (b + c).
- HS nêu t /c kết hợp bằng lời dựa vào công thức trên.
* HĐ2: Luyện tập.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 VBT.
- GV theo dõi hướng dẫn, kết hợp chấm bài.
- Chữa bài.
1b. 37 + 18 + 3 = (37 + 3) + 18
= 40 + 18
= 58
2b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (1 + 9) + (2 + 8) + + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 10 x 4 + 5
= 40 + 5
= 45
III/ CủNG Cố - DặN Dò: Nhận xét giờ học.
Âm nhạc:
( GV chuyên biệt)
Khoa học;
PHòNG MộT Số BệNH LÂY QUA ĐƯờNG TIÊU HOá.
I/ MụC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ PHƯƠNG TIệN:
Hình 30, 31 (SGK phóng to).
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
* HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
GV: + Trong lớp đã có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
+ Khi đó em cảm thấy thế nào?
+ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
Gv nói về triệu chứng của một số bệnh: Tiêu chảy, tả, lị.
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
GV kết luận:
* HĐ2: Thảo luận về nguyên nhận và cách đề phòng mục 2, 3 trong mục: Bạn cần biết và trả lời câu hỏi.
Vừa chỉ, vừa nói về nội dung của từng hình.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?.
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòngđược các bênh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng lây qua đường tiêu hoá.
- Sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* HĐ3: Vẽ tranh cổ động:
- HS thảo luận nhóm 4 về vấn đề giữ vệ sinh, phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh.
Mỗi nhóm vẽ và viết nội dung của bức tranh.
- Các nhóm trình bày tranh của mình và phát biểu nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV/ CủNG Cố - DặN Dò: Nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể:
SINH HOạT LớP.
Buổi chiều:
Kĩ thuật *:
KHÂU ĐộT THƯA.
I/ MụC TIÊU:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ DùNG DạY HọC:
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len trên bìa.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng, kích thước 20 cm x 30 cm
+ Len khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo thước, phấn vạch.
III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt trái, mặt phải.
- HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ p)
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật.
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 ( SGK ) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác khâu - HS thực hành khâu theo.
- GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu.
III/ CủNG Cố -DặN Dò:
- HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị cho giờ sau.
Hướng dẫn thực hành:
LUYệN TậP: TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP CộNG.
I/ MụC TIÊU:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
HĐ1: Củng cố kiến thức cần ghi nhớ.
- HS nêu hai tính chất cơ bản của phép cộng:
1. Tính chất giao hoán: a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp: ( a + b ) + c = a + ( b + c )
HĐ2: Luyện tập.
- HS hoàn thành bài tập 3, 4 ( SGK ).
- Bài luyện thêm:
Bài 1: Tính tổng sau bằng cách hợp lí:
a, 4823 + 1560 + 5177 + 8440
b, 10556 + 8074 + 9444 + 1000
Bài2: Tìm số tự nhiên x:
a, x + 152 < 5 + 152
b, x + 152 < 157
- HS làm bài GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
HĐ3: Chấm và chữa bài.
Bài 2: a, Hai tổng có cùng số hạng 152, nếu tổng nào bé hơn thì số hạng còn lại bé hơn.
x < 5, x = 0, 1, 2, 3, 4.
b, x + 152 < 157
x + 152 < 152 + 5
Lí luận như trên: x = 0, 1, 2, 3, 4.
III/ CỦNG CỐ - DẶN Dề: GV nhận xột giờ học.
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp:
SINH HOẠT ĐỘI SAO.
File đính kèm:
- TuÇn 7.doc