Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6

I/ MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với dọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - drây - ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể người kể chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài.

- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 A. Bài cũ: Hai HS đọc thuộc bài thơ Gà trống và cáo ”, nhận xét về tính cách hai nhận vật gà trống và cáo.

 

doc49 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m. Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư,ý diễn đạt: Cẩm Nhung, Hồng Sương, Mỹ Duyên, Thu Hà. Thiếu sót: Bài viết sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, chấm câu thiếu chính xác: Cường, Tùng, Hữu Hoàng, An, Vũ, Hằng. HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS. a, Hướng dẫn HS chữa lỗi: GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân, nhiệm vụ: + Đọc lời nhận xét của cô. + Đọc chỗ cô đã chỉ lỗi. + Viết vào phiếu các lỗi trong bài. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh soát lại việc chữa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm. b, Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV chép lỗi chữa lên bảng. - HS lên bảng chữa lỗi - Cả lớp tự chữa. - HS chép bài vào vở. HĐ3: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay. - GV đọc bài của: Mỹ Duyên, Cẩm Nhung, Hồng Sương cho cả lớp thảo luận và đúc rút kinh nghiệm. III/ CủNG Cố - DặN Dò: - GV nhận xét giờ học. - Biểu dương những em đạt điểm cao. Đ ạo đức*: BIếT BàY Tỏ ý KIếN (TIếP) I/ MụC TIÊU: Như tiết 1. II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: HĐ1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa - HS xem tiểu phẩm do các bạn đóng: - Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. - Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. HS thảo luận theo ND câu hỏi ở phiếu học tập. HĐ2: Trò chơi: Phóng viên Cách chơi: Cho một số hS lên đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3. GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.. HĐ3: HĐ nối tiép. - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với bố mẹ, anh chị về nhữnh vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. III/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Toán: T 29. PHéP CộNG. I/ MụC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng ( Không nhớ và có nhớ) - Kĩ năng làm tính cộng. II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép cộng. - GV nêu phép tính cộng lên bảng: 48 325 + 21 026 = ? - HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện. - Một HS lên bảng đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải sang trái. (vừa làm vừa nói v) Tương tự: HS thực hiện phép tính: 367 859 + 541 728 = ? - GV: Muốn thực phép tính cộng ta làm thế nào? - HS: + Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - HS nối tiếp nêu lại. HĐ2: Thực hành. - HS làm bài tập: 1, 2, 3 ( VBT ). - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HĐ3: Chấm và chữa bài. - GV lần lượt cho HS lên chữa bài - cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. II/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu: Mở RộNG VốN Từ: TRUNG THựC - Tự TRọNG. I/ MụC TIÊU: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II/ Đồ DùNG: Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt. III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: A. Bài cũ: Hai hS lên bảng; 1 em viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng - Một em viết 5 danh từ riêng của người, sự vật xung quanh. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm đoạn văn, làm vào vở bài tập - GV phát phiếu cho 3 em, những em làm trên phiếu dán lên bảng. - GV nhận xét, tính điểm và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS dùng đúng từ điển để hiểu nghĩa của từ. - HS hoàn thành trên phiếu dán lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - HS hiểu nghĩa của các từ của BT2. Yêu cầu HS chọn ra những từ cùng có nét nghĩa ở giữa xết vào một loại, chọn những từ cùng nét nghĩa Một lòng một dạ xếp vào một loại. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ đặt câu theo hình thức nối tiếp. IV/ CủNG Cố -DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt + HDTH: Mở RộNG VốN Từ: TRUNG THựC - Tự TRọNG. I/ MụC TIÊU: - Củng cố các từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng. - Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II/ Đồ DùNG: Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt. III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học. HĐ2: HS hệ thống lại các từ ngữ đã học thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng HĐ3: Luyện tập. - HS hoàn thành bài tập 3, 4 ( SGK ) Bài tập 3: - HS hiểu nghĩa của các từ của BT2. Yêu cầu HS chọn ra những từ cùng có nét nghĩa ở giữa xết vào một loại, chọn những từ cùng nét nghĩa Một lòng một dạ xếp vào một loại. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ đặt câu theo hình thức nối tiếp. Bài tập 5: ( Luyện thêm) Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: Trung hiếu, trung hậu, trung kiên, trung thành, trung thực. a, với Tổ Quốc. b, Khí tiết của một chiến sĩ . c, Họ là những con người của dân tộc. d, Tôi xin báo cáo .. sự việc xẩy ra. e, Chị ấy là người phụ nữ . - HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. - Chấm và chữa bài. III/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Thể dục: LUYệN TRò CHƠI: NéM BóNG TRúNG ĐíCH. I/ MụC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi sai nhịp. - Trò chơi Ném bóng trúng đích. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II/ PHƯƠNG TIệN: còi, 6 quả bóng. III/ NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện. - Trò chơi: Thi đua xếp hàng. B. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Cả lớp tập do GV điều khiển. - Chia tổ tập luyện. 2. Trò chơi vận động: - GV tập hợp HS theo đội hình chơi - Nêu tên trò chơi: Ném bóng trúng đích - Cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua giữa các tổ HS. C. Phần kết thúc: - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. Thứ sáu, ngày12 tháng 10 năm2007 Tập làm văn: LUYệN TậP XÂY DựNG ĐOạN VĂN Kể CHUYệN. I/ MụC TIÊU: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rừu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lười rừu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưõi rừu. II/ Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. - Bảng phụ. III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: A. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. BT1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rừu - GV dán lên bảng 6 tranh minh hoạ. Đ ây là câu chuyện Ba lưỡi rừu gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ, mỗi tranh kể một sự việc. - Một HS đọc phần dưới bức tranh - Giải nghĩa từ: Tiều phu. - Sáu HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu diễn giải dưới tranh. - Hai HS dựa vào tranh thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rừu. BT2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1. - Một vài HS tập xây dựng đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét. - HS kể chuyện theo nhóm, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Đ ại diện các nhóm thi kể từng đoạ n, kể toàn truyện ( Liên kết các đoạn). IV/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Âm nhạc: (GV CHUYÊN BIệT) Toán: PHéP TRừ. I/ MụC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép trừ ( Không nhớ và có nhớ) - Kĩ năng làm tính trừ. II/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: A. Bài cũ: Gọi hS chữa bài tập 4 ( SGK ). GV hỏi HS cách thực hiện một phép trừ. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ. - GV tổ chức các hoạt động tương tự đối với phép cộng. - GV khuyến khích HS nêu cách thực hiện phép trừ. Chẳng hạn: GV nêu câu hỏi Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? HĐ2: Thực hành. - GV tổ chức cho HS làm bài. - HS làm bài tập 1, 2, 3 ( VBT ). - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HĐ3: Chấm và chữa bài. HS lần lượt lên chữa bài. - GV cùng cả lớp nhậ xét và chốt lại lời giải đúng. IV/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Khoa học: phoNG MộT Số BệNH DO THIếU CHấT DINH DƯỡNG. I/ MụC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. II/ Đồ DùNG: Hình trang 26, 27 ( SGK ). III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: HĐ1: Nhận dạng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng. B1: Làm việc theo nhóm. - Quan sát hình1, 2 trang 26 ( SGK ), nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên. B2: Làm việc cả lớp. Đ ại diện cá nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: ( SGK ). HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. GV yêu cầu hS trả lời được các câu hỏi sau: ? Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? ? Nêu cách phát hiện và cách đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng?. Kết luận: ( Như mục bạn cần biết) HĐ3: Chơi trò chơi: Bác sĩ. B1: GV hướng dẫn cách chơi. B2: HS chơi theo nhóm. B3: Các nhóm cử đội tốt nhất lên trình bày trước lớp. - GV và cả lớp chấm điểm. IV/ CủNG Cố - DặN Dò: GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể: SINH HOạT LớP. Kĩ Thuật*+ HDTH: ThKHÂU GHéP HAI MéP VảI BằNG MũI KHÂU THƯờNG ( T ) I/ MụC TIÊU: ( Như tiết 1). II/ Đồ DùNG: ( Như tiết 1). III/ HOạT ĐộNG DạY Và HọC: HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải (phần ghi nhớ p). - GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu thực hành. - HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đ ánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS tự đánh giá SP theo tiêu chuẩn đó. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. IV/ NHậN XéT - DặN Dò: Chuẩn bị cho giờ sau. Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc