Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 4

I/ Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ

ràng. Đọc phân biệt lời kể các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng

của Tô Hiến Thành.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng

vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

 - Bảng phụ.

III/ Hoạt động dạy và học:

 A. Bài cũ: Hai hs đọc nối tiếp truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi 1,2

 

doc27 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớ. - Bốn HS đọc nối tiếp ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm. HĐ3: Phần luyện tập. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Từng cặp HS đọc thầm các sự việc, trao đổi, sắp xếp các sự việc cho đúng thứ tự - HS làm việc theo nhóm. - Đ ại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét - GV chốt lại. IV/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Toán: T 19. Bảng đơn vị đo khối lượng. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam ; héc - tô - gam ; Quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. II/ Đồ dùng: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 4 ( sgk ) GV hỏi thêm: 1 yến = . kg 1 tạ = yến 1 tạ = kg 1 tấn = tạ 1 tấn = kg B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu đề - ca - gam. - GV gơi ý HS nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học: Tấn, tạ, yến, kg, ,g - HS nêu: 1 kg = 1000 g - GV nêu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề - ca - gam + Đề - ca - gam viết tắt là: dag ( GV viết lên bảng) 1 dag = 10 g ; 10 g = 1dag - HS nhắc lại. HĐ2: Giới thiệu: héc - tô - gam ( Tượng tự như trên) HĐ3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng đã học thành bảng đơn vị đo khối lượng. - GV viết vào bảng kẻ sẵn ( SGK ) - HS nhận xét: Những đơn vị bé hơn kg? Những đơn vị lớn hơn kg? - HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau. Từ đó rút ra nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó - HS cần nhớ: 1 tấn = 1000 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1kg = 1000 g. HĐ4: Thực hành. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 ( VBT ) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - Chấm và chữa bài. IV/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiếng Anh: ( GV chuyên biệt) Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép, từ láy. I/ Mục tiêu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. II/ Đồ dùng: Trang từ điển Tiếng Việt; bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.? Thế nào là từ láy? cho ví dụ? B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. BT1: Một HS đọc nội dung - cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến, GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ báng rán có nghĩa phân loại. BT3: HS đọc nội dung bài tập - GV gợi ý: Từ ghép có 2 loại: + Từ ghép có nghĩa phân loại. + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. - HS làm bài theo nhóm. - Đ ại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và trình bày lời giải đúng. a, Nhút nhát. b, Lạt xạt, lao xao. c, Rào rào. IV/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt: Ôn luyện từ ghép và từ láy. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Về cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. - Hoàn thành bài tập 3 ( SGK ) và luyện giải thêm một số bài tập nhằm nâng cao KT cho HS. II/ Đồ dùng: Trang từ điển Tiếng Việt; bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: HĐ1: Hoàn thành bài tập 3 ( SGK ) - HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. - Gọi HS chữa bài: a, Nhút nhát. b, Lạt xạt, lao xao. c, Rào rào. HĐ2: Luyện thêm: Cho đoạn văn sau: “Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Tròi ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. a, Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. b, Tìm từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm: Từ láy âm đầu; từ láy vần; từ láy cả âm đầu và vần ( Láy tiếng). - HS làm bài - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. * Chữa bài: a, Các từ ghép trong đoạn văn: - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu. - Từ ghép có nghĩa phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu. b, Các từ láy trong đoạn văn: - Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng. - Từ láy vần: sôi nổi. - Từ láy cả âm và vần: ầm ầm. IV/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Thể dục Ôn luyện: Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Bịt khăn. I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao KN động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau , đi đều vòng phải, trái, đứng lại. - Trò chơi: Bịt khăn. II/ Phương tiện: 1còi, 2 khăn tay. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. B. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái - Chia tổ tập luyện ( Tổ trưởng điều khiển) 2. Trò chơi: Bịt khăn. - GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS thi đua chơi, GV nhận xét. C. Phần kết thúc: - HS chạy thường quanh sân 1, 2 vòng về tập hợp thành 4 hàng ngang, làm động tác thả lỏng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. *** Thứ sáu, ngày 06 tháng 10 năm 2006 Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện. I/ Mục tiêu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện II/ Đồ dùng: - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Một HS nhắc lại ghi nhớ - Một HS kể lại câu chuyện: Cây khế . B. Bài mới: 1, GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2, Các hoạt động: HĐ1: Hướng dẫn xây dựng cốt truyện. a, Xác định yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu của đề, GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. - GV nhắc HS: Chỉ kể vắn tắt, không cần kể chi tiết cụ thể. b, Lựa chọn chủ đề câu chuyện - Hai HS nối tiếp nhau đọc gơi ý 1, 2- cả lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. c, Thực hành xây dựng cốt truyện . - HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời câu hỏi theo ý 1, 2. - Cho HS giỏi làm mẫu. - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt theo đề tài đã chọn. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. IV/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét gìơ học. Toán: Giây - Thế kỉ. I/ Mục tiêu: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II/ Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: Một HS lên làm bài tập 4 ( VBT )- Một HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu về giây. - GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. - HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu: + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. + Kim phút đi từ một vạch đến vạch kế tiếp liền hết 1 phút. - HS nhắc: 1 giờ = 60 phút. - GV giới thiệu kim giây trên mặt động hồ, ch HS quan sát sự chuyển động của nó và nêu: + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. GV: 1 phút = 60 giây - GV hỏi thêm: 60 phút = ? giờ. 60 giây = ? phút. HĐ2: Giới thiệu về thế kỉ. GV: Đ ơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ và viết: 1 Thế kỉ = 100 năm; 100 năm = ? Thế kỉ - GV giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ III ................ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ XXI - GV hỏi: Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? Năm nay thuộc thế kỉ nào? HĐ3: Thực hành. - HS làm bài tập 1, 2, 3 ( VBT ) - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. HĐ4: Chấm và chữa bài (Đáp án ở VBT ) IV/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Âm nhạc: ( GV chuyên biệt) Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: 1. Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II/ Đồ dùng: - Hình trang 18, 19 SGK - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: ? Tại sao phải phối hợp ăn nhiều loại thức ăn? Và thường xuyên thay đổi món? B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Các hoạt động: HĐ1: Trò chơi: Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - GV chia lớp thành hai đội. - Mỗi đội cử một đội trưởng. Cách chơi và luật chơi: - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Thời gian chơi tối đa 10 phút - Cả lớp cùng đánh giá xem đội nào thắng cuộc. - GV bấm động hồ và theo dõi cuộc chơi. HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thức vật. B1: Thảo luận cả lớp. - HS nhắc lại các món ăn chứa nhiều chất đạm và chỉ ra các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật và chứa chất đạm thực vật? B2: Làm việc theo nhóm. B3: Thảo luận cả lớp. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV chốt lại ý chính - HS nhắc lại. IV/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp. Kỉ thuật: Khâu thường ( Tiếp) II/ Hoạt động dạy và học: HĐ3: HS thực hành khâu thường. - 1 HS nhắc lại kiến thức khâu thường. - Vài HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi. - GV nhận xét thao tác của HS. B1: Vạch dấu đường khâu. B2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu . - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - HS thực hành khâu - GV theo dõi và uốn nắn thêm. HĐ4: Đ ánh giá kết quả học tập của hs. - GV tổ chức cho hs trình bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS tự đánh giá SP theo tiêu chuẩn GV đã nêu. IV/ Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của hs. - Dặn chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho tiết sau. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Sinh hoạt đội sao.

File đính kèm:

  • docT4.doc