TẬP ĐỌC
§3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( dnh cho HS kh giỏi)
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
35 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 tuần 1 + 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1)Ghi vắn tắt ngoại hình củaNhà Trò:
-Sức vóc:
-Thân hình:
-Cánh:
-Trang phục:
2)Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì?ø
-GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
-Rút ra ghi nhớ(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2:(15 phút)
LUYỆN TẬP
Bài 1:
-GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
1)Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của chú bé liên lạc:
2)Chi tiết ấy nói lên :
-Gvsửa bài –Đánh giá kết quảcủa từng nhóm.
Qua bài tập Gvkhắc sâu thêm cho Hs thấy được:Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:
-Gv treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
-GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay.
4)Củng cố:(5phút)
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
5)Dặn dò:
-Học ghi nhớ
-Viết lại bài tập 2 vào vở.
-3HS đọc nối tiếp.
-Hshoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .
1)Ngoại hình Nhà Trò:
-Sức vóc:gầy yếu quá
-Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn như mới lột.
-Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn chùn chùn.
2)Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
-Tính cách:yếu đuối.
-Thân phận:tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt nạt.
-3HS đọc ghi nhớ.
-2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
-HS hoạt động nhóm(4nhóm)
-Các nhóm dán kết quả lên bảng .
1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn độngđậy,đôi mắt sáng và xếch.
2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con của mộtgia đình nông dân nghèo,quen chịu vất vả.
-HS xung phong kể .
-Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.
Rút kinh nghiệm:
?&@
§11 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu. trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật
- Biết dựa vào đặc điểm vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện..
- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc bài văn: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
H;Tìm những đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trị?
H; Ngoại hình chị Nhà Trị nĩi lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
Luyện tập.
H; Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Bài tập
Đọc bài thơ nàng tiên ĩc và tả lại ngoại hình nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem (Nàng tiên khi chui từ vỏ ốc ra)
GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết cần chú ý để tả ngoại hình nàng tiên.
Cho HS làm bài
GV nhận xét
3. Củng cố.
HS đọc bài và thảo luận nhĩm viết kết quả vào bảng phụ
Báo cáo- nhận xét
- Ngoại hình chị Nhà Trị:
+ Sức vĩc: gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mong như cách bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đơi chỗ chấm điểm vàng.
Ngoại hình của chị Nhà Trị thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bát nạt.
- HS đọc ghi nhớ
- Cần chú ý hình dáng, vĩc người, khuơn mặt, đầu tĩc, trang phục, cử chỉ,
HS đọc bài
Thảo luận tìm những chi tiết cần tả
Lắng nghe
HS làm bài
Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010.
?&@
§1 THỂ DỤC (GVBM)
************************
?&@
§1 KHOA HỌC (GVBM)
************************
?&@
§1 ANH VĂN (GVBM)
************************
?&@
§1 ANH VĂN (GVBM)
************************
Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010.
?&@
TỐN
§10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 (cột 2).
- Bài tập cịn lại dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:
1.On định: Hát
2.Bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897; 213978; 213789; 213798; 213987
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
546102; 546201; 546210; 546012; 546120.
Bài 3: Tính tổng các số cĩ ba, bốn, năm chữ số bé nhất
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt Động 1: (15 phút) Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
-GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn gọi là một triệu.
H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu cĩ mấy chữ số? Đĩ là những chữ số nào?
-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu
-Mười triệu cịn được gọi là một chục triệu
-Mười chục triệu cịn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị)
Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành
Bài 1 :Các số trịn triệu từ 1000000 đến 100000000
H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu?
-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
Bài 2 :Các số trịn chục từ 10000000 đến 100000000.
H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu
H: 1 chục triệu cịn gọi là gì ?
-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số
15 000 50 000
350 7 000 000
600 36 000 000
1 300 900 000 000
Bài 4 :Viết số:
G/v đọc:
-Ba trăm mười hai triệu
-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số ứng với các hàng đã học
4) Củng cố ( 5 phút)
-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dị :
-Học bài
Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.
-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm
-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000; 100000; 1000000.
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn
.cĩ bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ số 0 )
-H/s lên bảng viết
-10 000 000 = 1 chục triệu
-100 000 000 = 10 chục triệu
-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.
-H/s xung phong đếm.
-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1000000; 2000000; 10000000.
-H/s đọc lại các số vừa víết
-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,..10 chục triệu
..10 triệu
-H/s viết:10000000; 20000000; .. ; 100000000
-H/s đọc lại các số vừa viết
-H/s Làm vào vở bài tập.
-H/s viết
-312000000
-H/s viết, đọc các số cịn lại.
Rút kinh nghiệm:
?&@
§12 ƠN TẬP TỐN
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Dùng một số chữ số để viết số.
- HS thực hành làm một số bài tập
II. Chuẩn bị.
Vở BT và một số bài tập liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
-Kiểm tra vở bài tập
-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét
1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
-Gọi HS lên bảng viết số.
+ 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
+16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
+50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị.
Viết số thành tổng:
- 82 375
- 46 719
- 18 304
-Nhận xét cho điểm.
2. So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên:
Cho các số: 7683; 7836; 7863; 7638 viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Yêu cầu HS làm bài tập:
BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
989..999
2002..999
428942000+89.
BT2: Viết số thích hợp vào ơ trống:
471 < 4711
25 367 > 5367
6 524 > 68 524
GV nhận xét, sửa sai (nếu cĩ)
BT3: Tìm x, biết: x là số trịn chục và 28 < x < 68.
- GV phân tích, hướng dẫn
-Nhận xét cho điểm HS
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Để vở bài tập trên bàn
-Sửa bài tập vào vở
- 3HS lên bảng viết các số theo yêu cầu của GV.
+ 92 523
+ 16 325
+ 50 846
- 3HS lên bảng viết các số
- 80 000 +2 000+300+70+5
- 40 000 +6 000+700+10+9
- 10 000 +8 000+300+4
-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng phụ.
a)7638; 7683; 7836; 7863.
b)7863; 7836; 7683; 7638
989 < 999
2002 > 999
4289 = 4200+89.
-Lớp theo dõi, nhận xét của bạn.
0
- HS lên viết các số thích hợp vào ơ trống.
471 < 4711
1
25 367 > 5367
9
6 524 > 68 524
- Lớp nhận xét
- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng phụ.
Các số tự nhiên trịn chục bé hơn 28 và lớn hơn 68 là các số: 30; 40; 50; 60.
Vậy x= 30; 40; 50; 60.
-HS nhận xét, sau đĩ tự thực hiện vào vở.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Về nhà làm lại các bài tập.
Rút kinh nghiệm:
§2 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 2.
- Triển khai kế hoạch tuần 3.
II. Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, múa hát sân trường
Giờ giấc học tập, thực hiện đúng nội quy trường lớp đã quy định.
Đồ dùng học tập và sách vở đúng quy định.
- GV nhận xét chung .
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới
-Tham gia lễ khai giảng nghiêm túc và sinh hoạt vui chơi tập thể.
- Thực hiện đúng nội quy, ổn định nề nếp ra vào lớp
- Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm .
- Họp phụ huynh HS
- Giúp đỡ các bạn học yếu vươn lên trong học tập
HĐ3: Sinh hoạt
- Ơn bài múa hát sân trường
- Kiểm tra khăn quàng của đội viên .
- Tham gia sinh hoạt đội sao nghiêm túc, cĩ hiệu quả.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp- Cờ đỏ kiểm tra
- BCH chi đội kiểm tra
**********************************************
File đính kèm:
- giao an lop 4(3).doc