I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có nhuengx cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. ( trả lời được các Ch trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
26 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường TH số 1 Quảng Phú - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình bày được đúng cỏc khổ thơ , dũng thơ 5 chữ
- Làm đỳng BT3 ( Kết hợp đọc lại bài văn khi đó hoàn chỉnh.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 2a, 3a.
III. Các hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con từ : chuyền bóng , trung phong , tuốt lúa , cuộc chơi .
2, Bài mới
a, giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh nhớ- viết
GV nêu y/c của bài .
- Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ trong bài : Chuyện cổ tích về loài người .
- Y/C h/s tự viết bài
- Giáo viên quan sát , hd từng em.
- Giáo viên thu bài chấm 1/3số bài .
c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
*Bài 3 : gọi HS đọc y/c.
Gọi HS lên bảng làm bài tập .
Nhận xét .
3, Củng cố dặn dò :
Nhận xét giờ học .
Về nhà xem lại bài
- Viết bảng con
- H/S đọc
- học sinh viết bài vào vở
HS đọc.
HS điền tiếp sức .
Dáng thanh - thu dần – một điểm –rắn chắc –vàng thẫm –cách dài –rực rỡ – cần mẫn .
Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2013
Tập làm văn:
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thõn bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được trỡnh tự miờu tả trong bài văn miờu tả cõy cối ( BT1, mục III) ; biết lập giàn ý tả một cõy ăn quả quen thuộc theo một trong hai cỏch đó học (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2.
- Lời giải bài tập 1,2- nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài.
2, Phần nhận xét
Bài 1: Bài văn Bãi ngô.
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn?
- Gv dán bảng phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (Tr 23)
- Gv dán bảng tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại lời giải đúng.
- Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô?
- Nhận xét.
Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
2.2, Ghi nhớ sgk.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Bài văn Cây gạo.
- Đọc bài văn.
- Bài văn miêu tả theo trình tự nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Gv treo tranh ảnh về cây ăn quả.
- Nhận xét dàn ý của h/s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Cấu tạo của bài văn miêu tả?
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc bài văn Bãi ngô.
- Hs đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Đoạn 3: Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch.
- Hs đọc bài văn.
- Xác định từng đoạn bài văn, phát biểu ý kiến.
+ Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
+ Đoạn 2: Tả cánh hoa và trái cây.
+ Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- Bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phần mở bài: Tả và giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tặng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H /s thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa con đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s quan sát tranh ảnh.
- H/s lập dàn ý.
- Hs nối tiếp nêu dàn ý đã lập.
.
Lịch sử:
Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I, Mục tiêu:
- Biết nhà hậu Lờ đó tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những ND cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhà Hậu Lê và quyền lực của nhà vua (Làm việc cả lớp)
- G/v giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê: 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nước là Đại Việt.
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? ai là người thành lập ? đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
- Gv treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho Hs về "Tổ chức bộ máy hành chính thời Hậu Lê"
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê
Vua (Thiên tử)
Các bộ Các viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
- Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ, SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có quyền uy tối cao?
2.2, Việc tổ chức quản lí đất nước (hoạt động cả lớp).
+ Để quản lí đất nước vua Lê thánh Tông đã làm gì?
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta có tên là hồng Đức?
+ Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?
+ Theo em, với những nội dung cơ bản trên, bộ luật hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
3, Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- H/s chú ý nghe, ghi nhớ nội dung.
+ được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.
+ để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.
+ Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- Hs theo dõi và trình bày lại.
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức - đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
+ Vì chúng đều ra đời dưới thời vua lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470 - 1497).
+ Bảo vệ quyền nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ quyền chủ quốc gia , khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
+ đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. Làm cỏc BT1/a, BT2/a, BT4
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ :
2, Bài mới :
a, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5.
b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài3(HSG):Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv hướng dẫn cách quy đồng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
a, và
;
và
và giữ nguyên phân số .
và
;
.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 2 thành và
b, 5 và thành và ;
và
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý cách quy đồng mẫu số từ ba phân số trở lên.
- Hs làm bài.
a, , và
;
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và .
.
Buổi chiều
THựC HàNH ( toán)
Tiết 2 (tuần 21)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về quy đồng mẫu số các phân số
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập môn học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài 1: học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp làm vở , 3 HS lên bảng nhận xét chữa chung
a)
,
+ Bài 2: học sinh đọc yêu cầu
Lớp làm vở
Nhận xét , chữa chung
1học sinh trình bày trên bảng : Viết thành hai phân số có mẫu số là 7
Ta có: , giữ nguyên phân số
+ Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh tự làm.
Gọi 2 học sinh làm , nhận xét , chữa chung
+ Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh tự làm.
Gọi 1 học sinh làm , nhận xét , chữa chung: Kết quả MSC bé: 150
3/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà ôn luyện thêm.
- Nhận xét tiết học.
..
THựC HàNH ( TIếNG VIệT)
Tiết 2 (tuần 21)
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng ghép từ chỉ bộ phận của cây cối với tên cây, biết nối tên cây , hoa, quả với câu đố.Biết xác định các phần của bài văn tả cây si.
- Học sinh vận dụng và làm đúng các bài tập.
GD ý thức học tập cho HS.
II. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn học sinh thực hành.
+ Bài 1: Học sinh đọc bài :
- HS tự làm và nêu kết quả:
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu .Thi 3 nhóm mỗi nhóm 5 em.
-GV nhận xột, tuyờn dương.
+ Bài 3:HD học sinh làm bài
Cả lớp làm vào vở . thu chấm một số em.
3/ Củng cố, dặn dò;
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT
Nhận xét cuối tuần
I. Muùc tieõu:
+ Toồng keỏt caực hoaùt ủoọng cuỷa tuaàn 21 vaứ keỏ hoaùch tuaàn 22.
+ Giaựo duùc cho HS tớnh tửù giaực vaứ tinh thaàn taọp theồ cao.
II. Đỏnh giỏ hoạt động tuần 21:
1. Nề nếp: Duy trỡ tốt
- Xếp hàng: Đỳng quy định nhanh, thẳng
- Chuyờn cần: Đi học đều, đỳng giờ
- Trang phục: Đỳng quy định, sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh trường lớp sạch sẽ
2. Học tập:
- Học theo đỳng chương trỡnh thời khúa biểu
- Cú sự chuẩn bị bài ở nhà trước khi đi học
- Cú ý thức xõy dựng bài trong giờ học.
3. Cụng tỏc khỏc:
* Tồn tại
- Trong giờ học đụi lỳc cũn thiếu tập trung: Chiến, Duyờn, Trang, Mai
- Tiếp thu bài chậm: Tuyền, Long, Phỳ
III. Kế hoạch tuần 22:
1. Nề nếp: Duy trỡ số lượng
Trọng tõm: Vệ snh cỏ nhõn, vệ sinh.
2. Học tập: Duy trỡ
- Nếp rốn chữ viết và học tập tốt .
- Chuẩn bị bài ở nhà thật tốt
- Cú ý thức xõy dựng bài trong học tập.
-Rột cần ăn no, mặc ấm khi đến lớp.
- Đi học đỳng giờ, chơi an toàn.
- Thực hiện tốt an toàn giao thụng.
File đính kèm:
- Tuan 21.doc