Giáo án tổng hợp lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu - Tuần 22

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu: +Thế nào là lịch sự với mọi người.

 +Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.

 -Biết cư xử lịch sự với những người chung quanh

 -Có thái độ: +Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

 +Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc36 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả ( phóng to nếu có điều kiện ) Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình ( nếu có ) Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và Cây sồi già " - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích . + Em chọn bộ phận nào của cây ( lá, thân, cành hay gốc cây ) để tả ? + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,...) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. c) Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh. - Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo Bàng thay lá và Cây tre và nhận xét cach tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát một loài hoa hoặc thứ quả mà em thích để viét được một đoạn văn miêu tả về các loại này . -2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. -Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lớp đọc thầm bài. + Phát biểu theo ý tự chọn: + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp HS : Củng cố về so sánh hai phân số : -Hai phân số cùng mẫu số. - Hai phân số khác mẫu số. -Biết so sánh hai phân số cùng tử số. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ tiết học trước. Phiếu bài tập. * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : (bỏ bài 1d) + HS nêu ví dụ a và b. + Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài về cách thực hiện ở mỗi phép tính. + Chẳng hạn ở câu a : - So sánh : và - Ta có : ; nên < + câu b : so sánh : và = và giữ nguyên Ta có > nên > -Câu c yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. -HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (bỏ bài 2c) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Ghi bảng so sánh : và - HS thảo luận theo nhóm để tìm ra các cách so sánh. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. + Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy nghĩ và tự tực hiện vào vở. + Gọi HS chữa bài trên bảng. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . Bài 3 : + HS đọc ví dụ trong SGK. - Hướng dẫn HS cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai tử số bằng nhau. - GV ghi bảng nhận xét, gọi HS nhắc lại. -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các phép tính còn lại. -Gọi HS đọc bài làm. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Muốn so sánh 2 phân số có t bằng nhau ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. + 1 HS nêu kết quả: + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. -Cả lớp lắng nghe. - Một em nêu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. -Lớp làm vào vở. -Hai học sinh làm bài trên bảng. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc. +HS thảo luận rồi tự làm vào vở. -Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích cách so sánh. - So sánh : và + Cách 1 : - Quy đồng 2 phân số : + Cách 2 : (So sánh với 1) c/ So sánh : và . - Rút gọn hai phân số : và -Ta so sánh hai phân số và theo hai cách: + Cách 1 : Quy đồng 2 phân số. + Cách 2 :(So sánh với 1) - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. + Tiếp nối phát biểu. + Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn hay ngược lại phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. + Đọc chữa bài : so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : > - so sánh và - Ta có : < + HS nhận xét bài bạn. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Ta phải qui đồng mẫu số các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự . + HS thực hiện vào vở. + 1 HS lên bảng xếp: -Qui đồng mẫu số các phân số : + Vì 12 đều chia hết cho các số 3, 6, 4. ( 12 : 3 = 4 ; 12 : 6 = 2 ; 12 : 4 = 3 )nên chọn 12 làm MSC bé nhất : + Ta có : Tức là : - Vậy các phân số : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : . + HS nhận xét bài bạn. -2HS nhắc lại. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. KỂ CHUYỆN : CON VỊT XẤU XÍ I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe thầy cô kể chuyện và nhớ được câu chuyện. Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?) + Cách kể ( có mạch lạc không, rõ ràng không? giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga ( nếu có ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. + HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung. + Gọi HS tiếp nối phát biểu. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi. +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng . * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị về việc đọc trước câu chuyện của các tổ viên. - Cả lớp lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -HS lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc. + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp .

File đính kèm:

  • docTUAN 22.doc