Giáo án tổng hợp lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu - Tuần 17

I.MỤC TIÊU:

 -Học xong bài này, HS nhận thức được giá trị của lao động.

 -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

 -Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc31 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Nguyễn Thị Tuyết - Trường Tiểu học Phan Bội Châu - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. - HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143, 144 SGK. + HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn. + Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 : ( mở bài ) Cái cối...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài ) + Đoạn 2: ( thân bài ) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối ) + Đoạn 3 : ( thân bài ) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối ) + Đoạn 4 : ( kết bài ) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi ( nêu cảm nghĩ về cái cối ) + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ? 2.3 Ghi nhớ : + HS đọc phần ghi nhớ. 2.4 . Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận và làm bài, trình bày. - Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung kết luận về câu trả lời đúng a/ Bài văn có 4 đoạn : + Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... bút máy bằng nhựa. + Đoạn 2 : - Cây bút dài .... mạ bóng loáng. + Đoạn 3 : - Mở nắp ra .... khi cất vào cặp. + Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng . b/ Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút. c/ Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút d/ Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ rất nhỏ, không rõ. - Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. + Quan sát kĩ về : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn. + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý ngiã gì ? + Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau. - Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Lần lượt trình bày - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn. - 3 HS đọc. - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa. - Tiếp nối nhau trình bày. - 1 HS đọc + Tự viết bài - 3 đến 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Thứ Sáu ngày 02 tháng 01 năm 2009 TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn . Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 2 HS đọc đề bài. trao đổi, thực hiện yêu cầu, trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài và gợi ý, quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc học sinh: + Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài, không phải bên trong ) + Nên viết theo gợi ý. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3 Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b/ + Đoạn 1 : Đó là một i ... long lanh ( tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp ) + Đoạn 2 : Quai cặp làm... chiếc ba lô. ( Tả quai cặp và dây đeo ) + Đoạn 3 : Mở cặp ra... thước kẻ. ( Tả cấu tạo bên trong của cặp ) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : + Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ... + Đoạn 2 : Quai cặp ... + Đoạn 3 : Mở cặp ra ... + 1 HS đọc. Quan sát cặp, nghe GV gợi ý và tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên TOÁN : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về: -Các dấu hiệu chia hết cho 2; 5. -Củng cố kỷ năng xác định các số chia hết cho 2; cho 5; cho cả 2 và 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu bài tập. - Bảng kẻ bài tập 3 (96) III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 ý. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét. Bài tập 2: - HS đọc đề, xác định yêu cầu đề ra. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài, sau đó nêu nhận xét, sửa sai. Bài tập 3: -GV phát phiếu đã phô tô cho từng nhóm, thảo luận nhóm, trả lời. Bài tập 4: - Nhận xét rằng: Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8; Các số chia hết cho 5 tận cùng là 0 hoặc 5. Từ đó số chia hết cho cả 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét kết quả bài làm của HS, dặn dò các em về ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. -HS lên bảng trả lời. Lắng nghe GV giảng bài. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - HS thực hiện. - Các nhóm thảo luận và trả lời. - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. -Nhận xét số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - HS thực hiện theo lời dặn. KỂ CHUYỆN : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên. Kể lại được toàn bộ câu chuyện: " Một phát minh nho nhỏ " - Hiểu nội dung câu truyện: - Cô bé Ma - ri - a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa câu truyện : - Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích. Lời kể tự nhiên, chân thực và sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn theo tiêu chí trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 167 SGK ( phóng to ). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn kể chuyện;. a/ GV kể chuyện : - GV kể lần 1 chậm rãi, thong thả phân biệt được lời của nhân vật. - GV kể lần 2 và kết hợp chỉ vào tranh minh hoa . * Tranh 1: Ma - ri - a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên , bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. * Tranh 2: Ma - ri - a lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. * Tranh 3: Ma - ri - a thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma - ri - a xuất hiện và trêu em. * Tranh 4 : Ma - ri - a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. * Tranh 5 : Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em. - Kể trong nhóm: -Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. +Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm. - GV khuyến khích học sinh dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung dưới mỗi bức tranh. * Kể trước lớp : Gọi HS thi kể nối tiếp + Gọi HS kể lại toàn truyện + GV khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. + Theo bạn Ma - ri - a là người như thế nào ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma - ri - a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - ri - a không ? + Gọi học sinh nhận xét từng bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và quan sát. + 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. -2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. + 3 HS thi kể toàn truyện. + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành HS giỏi ta cần phải biết quan sát, tìm tòi học hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó bằng thực tiễn. + Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. + Thực hiện theo lời dặn

File đính kèm:

  • docTUAN 17.doc
Giáo án liên quan