Giáo án tổng hợp lớp 4 - Lê Thị Diễm

I.MỤC TIÊU:

 -Theo SGV 16

 -Nhận biết các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối tong học tập.

 -Biết thực hiện hành vi trung thực- phê phán hành vi giả dối.

II.CHUẨN BỊ:

 -Giấy bút cho các nhóm.

 -Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .

 

doc24 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Lê Thị Diễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng . Sau đó, đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong: 2 – 3 phút. -GV cùng HS hệ thống bài. 4.Nhận xét, đánh giá tiết học : -GV đánh giá kết quả vừa học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp thành 3 tổ. -Lắng nghe. -Cả lớp tham gia trò chơi. -Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thi đua giữa các tổ. -Cả lớp thực hiện. -Tham gia trò chơi. -HS thực hiện theo sự điều khiển của GV. -Lắng nghe về nhà thực hiện. TỐN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Theo SGV37 -Cẩn thận, tính tốn chính xác trong làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đề bài tốn 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -KT những HS chưa hồn thành các bài tập của tiết trước. Nhận xét- sửa sai ( nếu có). 2.Bài mới a.Giới thiệu bài:Luyện tập b. Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. -Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào? -Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5? Yêu cầu HS thực hiện các phần còn lại vào vở nháp. -GV chữa bài phần a,b và yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại. *Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài, -Chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự Yêu cầu HS thực hiện vào vở. Chấm chữa bài cho HS. *Bài tập 3: -GV treo bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số và cho biết cợt thứ ba trong bảng cho biết gì? -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu? -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức ở cùng dòng với 8 x c lại là 40? -Yêu cầu HS thực hiện vào vở. *Bài tập 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh a thì chu vi là bao nhiêu? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a X 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó thực hiện vào vở. +Chấm chữa bài cho HS. 3.Củng cố – Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà thực hiện tiếp nếu chưa hồn thành các bài tập. -Những HS chưa hồn thành bài tập của tiết trước để vở lên bàn cho GV KT. -Lắng nghe. -Tính giá trị của biểu thức. -01 HS đọc HS trả lời cá nhân. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1 phần, HS làm vào vở nháp. -HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở. -1 HS đọc bảng số và trả lời -Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS làm các phần còn lại vào vở. -2 HS nhắc lại. -... thì chu vi của hình vuông là a X 4. -2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải. A) Chu vi cuả hình vuông là: 3 x 4 = 12( cm ) b) Chu vi của hình vuông là: 5 x 4 = 20 (dm) c) Chu vi của hình vuông là: 8 x 4 = 32 ( m ) -HS lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I.MỤC TIÊU: -Theo SGV50. -Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II.CHUẨN BỊ: -Bảng kẻ sẵn như SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã dặn ở tiết trước. 2.Bài mới *Giới thiệu bài-Ghi đề *Tìm hiểu ví dụ. *Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi:-Các em vừa học những câu chuyện nào ? -Cho HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả *Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. *Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Gọi HS trả lời câu hỏi. *Giảng:Tính cách của nhân vật được bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. +Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk. *Luyện tập *Bài 1: -Gọi 2 HS đọc nội dung. +Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào ? +Nhìn vào tranh minh họa em thấy ba anh em có gì khác nhau? +Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà nhận xét như vậy ? Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung *Bài 2: -Gọi 2 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận về tình huống và trình bày *GV kết luận về hai hướng kể chuyện. 4.Củng cố-Dặn dò: -Yêu câøu HS nêu lại ghi nhớ của bài văn kể chuyện. -Viết lại câu chuyện mà mình đã xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lắng nghe -1 HS đọc yêu cầu sgk. (DM bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể). -Hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả-nhận xét -1 HS đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi. -Trả lời cá nhân nối tiếp nhau. -Lắng nghe. -2 HS đọc phần ghi nhớ. -2 HS đọc nội dung bài tập. -Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta, Cô sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại. -Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau bữa ăn lại rất khác nhau. -02 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời. -HS lớp nhận xét – bổ sung cho bạn. -02 HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo luận để giải quyết tình huống và nối tiếp nhau phát biểu. -Lắng nghe. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. ĐỊA LÝ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: -Theo SGV11 -Biết làm quen với bản đồ trên các kí hiệu đã cho II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu:Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. -Giới thiệu về bản đồ. -GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ : thế giới, châu lục, Việt Nam, -Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các bản đồ trên bảng. -Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ. -GV Nhận xét bổ sung. -GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. -GV cho HS quan sát tranh hình 1 và hình 2 và chỉ vị trí của hồ Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. -GV cho HS đọc nội dung sgk -Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì chúng ta phải làm như thế nào ? -Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ dịa lí Việt Nam ? -GV Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. Một số yếu tố của bản đồ. -HS dựa vào nội dung kiến thức sgk, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm. +Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? +Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng như thế nào ? +Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí Việt Nam ? +Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? -GV Nhận xét bổ sung. -GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. *Hoạt động 3 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. -Hoạt động nhóm đôi. 2 HS cùng thực hiện, một em vẽ kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó thể hiện cái gì. -GV tổng kết bài. 2. Củng cố.Dặn dò -GV cho HS nhắc lại khái niệm của bài. -Nội dung của bài học. -Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe. -HS quan sát theo dõi. -Quan sát bản đồ và kể tên. -HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế giới, Việt Nam, -Lắng nghe. -hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên hình. -HS tự trả lời. -Vẽ theo tỉ lệ khác nhau. -1 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả lời câu hỏi theo nhóm. -HS phát biểu và HS lớp bổ sung. -Lắng nghe. -HS tham gia trò chơi. -nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu: -Đánh giá lại các hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. -Học sinh nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để phấn đấu. II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a, Đánh giá hoạt động tuần học qua: *Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nề nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ *Tồn tại: -Nói chuyện riêng trong tuần học (Định, Cường) -Vệ sinh cầu thang còn chậm (Thứ 4) b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập -Tăng cường công tác tự quản. -Thực hiện nói lời hay làm việc tốt KỸ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(tiết 2).(gửi tuần 2) I.MỤC TIÊU: -Theo SGV14 -Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động. II.CHUẨN BỊ: -Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: -Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. -Kim khâu, kim thêu các cỡ -Một số sản phẩm may, khâu thêu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV cho HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Cách sử dụng kéo,thước ? 2.Giới thiệu bài-Ghi đề *Hoạt động 1 Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV cho HS quan sát các loại mẫu kim cỡ lớn, nhỏ khác nhau và HS dựa vào tranh sgk để trả lời các câu hỏi : -Em hãy cho biết đặc điểm của kim khâu, kim thêu ? -GV Nhận xét và chốt lại nội dung chính. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nhóm tìm cách xâu chỉ và ve chỉ ? -GV Nhận xét và sửa sai. -GV vừa nêu vừa thực hiện cho HS quan sát . -GV cho HS nêu tác dụng của việc ve nút chỉ. -GV thực hiện việc đâm kim qua vải và rút chỉ (đối với chỉ chưa ve) cho HS quan sát. *Hoạt động 2 HS thực hành xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ. GV hưóng dẫn HS thực hiện. -GV quan sát- giúp đỡ những em yếu. -GV Nhận xét - đánh giá kết quả . 3.Củng cố-Dặn dò -Qua bài học em cần lưu ý những gì? -Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau -Nhận xét tiết học. -HS nêu. -HS quan sát . -1 HS đọc nội dung SGK. -Quan sát và nêu nhận xét. -Kim được làm bằng kim loại cứng, .... Thân kim nhỏ và thon dần về phía mũi kim. Đuôi kim hơi dẹp, có lỗ. -Lắng nghe và theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS Nhận xét - HS quan sát -Quan sát hình và trả lời câu hỏi. -Quan sát thao tác của GV. -Lắng nghe theo dõi sự hướng dẫn của GV. -HS thực hiện. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện.

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 1.doc