I.MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rừ ý, đọc rừ lời nhõn vật trong bài
- Hiểu ND: Bỏc Hồ cú tỡnh thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS cú ý thức trong học tập , kớnh yờu Bỏc Hồ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 31 Năm học 2012-2013 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bảng con
? Nêu cách đặt tính và tính
- Hàng chục cùng là 6
Phép cộng
35
57
83
28
26
7
63
83
90
Bài 2: Tính
75
63
81
- Củng cố về cách đặt, tính
9
17
34
Phép cộng
64
80
47
Bài 3 : Tính nhẩm
- HS làm sgk
- Tự nhẩm điền kết quả
- Đọc nối tiếp
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000
Bài 4 : đặt tính rồi tính
1000 – 200 = 800
- HS làm vở
- Gọi Hs lên bảng chữa
- Củng cố về cách đặt, tính
- Nhận xét
a.
351
427
876
999
216
142
231
542
Nếu cũn thời gian làm tiếp cỏc bài cũn lạ
567
569
645
457
4. Củng cố : Củng cố về cách đặt, tính
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
***************************************
*********************************
*****************************
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Nờu được hỡnh dạng đặc điểm và vai trũ của Mặt Trời đối với sự sống trờn Trỏi Đất
- HS hỡnh dung ( tưởng tượng ) điều gỡ sảy ra nếu trỏi đỏt khụng cú Mặt Trời
- HS cú ý thức trong học tập
II.Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một con vật, một loài cây mà em biết và cho biết đặc điểm của chúng.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cho HS hát một bài về Mặt Trời hoặc đọc một bài thơ
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1: Khái quát về hình dạng và đặc điểm của Mặt Trời
- Yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt Trời( lưu ý HS vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh)
-Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
-Từ các bức vẽ về Mặt Trời, GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về Mặt Trời
+Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy?
+Theo các em Mặt Trời có hình gì?
+Tại sao em lại dùng màu đỏ hay màu vàng để tô màu của Mặt Trời?...
-GV đặt câu hỏi liên hệ thực tế
+Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô.
+Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt?
+Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay
thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
+Kết luận: Mặt Trời giống như một quả bóng lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
*Hoạt động 2: Khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái đất.
-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau:
+ Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
+Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt các em hãy hãy tưởng tượng Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
+Kết luận: Mặt Trời rất cần cho sự sống của con người và mọi vật.
4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài.
5.Dặn dò : Thực hành quan sát mặt trời qua thau nước.
-HS thực hành cá nhân vẽ theo trí tưởng tượng về Mặt Trời.
-Nối tiếp nhau giới thiệu tranh vẽ của mình
HS khác nghe nhận xét, bổ sung.
-HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp
+Mặt Trời có dạng cầu giống quả bóng và ở rất xa Trái Đất.
+Vì Mặt Trời có màu đỏ...
-Thảo luận nhóm đôi và báo cáo trước lớp
+Vì ánh nắng nóng gây cảm nắng...
+Vì ánh nắng Mặt Trời có hại cho mắt
+Nhiệt độ cao, ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.
-HS nhắc lại kết luận
-Thảo luận nhóm đôi và báo cáo trước lớp
+Chiếu sáng và sưởi ấm cho mọi vật trên Trái Đất.
+Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: Người vật, cây cối sẽ chết.
-Nhắc lại kết luận.
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Cộng trừ đỳng cỏc số trong phạm vi 100 (cú nhớ), 1000 ( khụng nhớ)
- Sắp xếp so sỏnh cỏc số trong phạm vi 1000
- Giải toỏn cú lời văn, dạng toỏn nhiều hơn, ớt hơn
II. Đồ dùng:
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tự lập một đề toán giải bằng một phép tính trừ và giải
3.Bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tớnh
- Gọi học sinh lờn bangr làm
- Lớp làm trong vở
- Gọi học sinh nờu lại cỏch tớnh
- Nhận xột
Bài 2: Sắp xếp cỏc số 342, 567. 812. 199.209, 467 theo thứ tự .
a ) Từ bộ đến lớn
b ) Từ lớn đến bộ
- Nhận xột
Bài 3: Đề toỏn
- Ngày thứ nhất cửa hàng bỏn được 125 kg gạo , ngày thứ hai cửa hàng bỏn được nhiều hơn ngày thứ nhất 63 kg. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bỏn được bao nhiờu kg gạo?
- Đọc và phõn tớch bài toỏn
- Goi HS len bảng viết bài giải
4. Củng cố:Nhận xột tiết học
5. Dặn dũ:Chuẩn bị bài sau
- Làm bài
__+ 407 + 660 + 160 +584
231 132 207 115
638 792 367 699
- Thi xếp theo tự
- 199, 209, 342, 467, 567, 812
- 812, 567, 467, 342, 209, 199
- Nhận xột
- Phõn tớch và làm
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bỏn được là:
125 + 63 = 188 (kg)
Đỏp số: 188 kg gạo
********************************
Chính tả( nghe viết)
Cây và hoa bên lăng Bác.
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi
- Làm được bài tập 2a/b
- HS cú ý thức trong học tập
II.Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tìm 3 từ ngữ tiếng chứa âm đầu r/d/ gi, cả lớp viết bảng con các từ.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc bài viết, gọi HS đọc
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?
- Tìm tên riêng trong bài và cho biết chúng phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và viết bảng con.
- Đọc cho HS viết và sửa lỗi, chấm bài.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2: Trò chơi tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cử nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố:. Nhận xét tiết học
5.Dặn dò :Luyện viết lại bài chính tả
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ lan hương, hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau tỏa hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Chúng ta phải viết hoa tên riêng: Sơn La, Nam Bộ, viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Sơn La, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng...
- Mở vở viết bài và soát lỗi.
- Chơi trò chơi
Đáp án: a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gõ chổi.
***********************************
Mỹ thuật
Trang trí hình vuông
*******************************
Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi- Tả ngắn về Bác Hồ
I.Mục tiêu:
- Đỏp được lời khen ngợi theo tỡnh huống cho trước (BT1). Quan sỏt ảnh Bỏc Hồ, trả lời được cỏc cõu hỏi về ảnh Bỏc (BT2)
- Viết được một vài cõu ngắn về ảnh Bỏc Hồ (BT3)
- HS cú ý thức trong học tập
II.Đồ dùng: ảnh Bác; các tình huống bài tập 1 viết vào giấy.
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại chuyện Qua suối, gọi các cặp HS thực hành hỏi đáp các câu hỏi trong SGK của tuần 30.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: - Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS đọc tình huống 1
- Gọi 1 cặp HS thực hành đóng vai làm mẫu
- Gọi HS nhận xét: Khi nói các bạn thể hiện thái độ và giọng nói như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hành nói lời khen và lời đáp với các tình huống còn lại.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
* Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ ảnh Bác Hồ và trao đổi theo nhóm đôi hỏi đáp theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu các cặp thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố:. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Quan sát lại ảnh Bác
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Thực hành theo yêu cầu.
- Giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- HS nối tiếp nhau đóng vai các tình huống còn lại.
Tình huống b:HS 1: Bạn mặc áo đẹp thế./Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/...
HS2: Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!/....
- Đọc đề bài trong SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
HS1: ảnh Bác được treo ở đâu?
HS2: ảnh Bác được treo ở trên tường.
HS1: Trông Bác như thế nào?
HS2: Râu tóc Bác trắng như cước.Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời...
HS1: Bạn muốn hứa với Bác điều gì?
HS2: Mình muốn hứa với Bác là chăm ngoan học giỏi.
-Đọc nêu yêu cầu của đề
-Làm bài
*************************
Thứ bảy ngày 14 thỏng 4 năm 2012
Thể dục
CHUYỀN CẦU: Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I.Mục tiêu:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Củng cố trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác, Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi chủ động.
- Có ý thức kỉ luật cao.
II.Địa điểm; phương tiện: Sân trường, còi, bóng, vật đích và quả cầu.
III.Nội dung phương pháp:
Nội dung
Hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu HS xoay các khớp.
- Yêu cầu HS chạy tại chỗ sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Yêu cầu HS tập 4 động tác cuối của bài thể dục.
2.Phần cơ bản:
* Ôn chuyền cầu:
- Chia lớp thành 4 tổ, cho các tổ tự chia cặp tập chuyền cầu.
- Theo dõi nhắc nhở cách chuyền cầu đúng kĩ thuật, chính xác.
* Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích
- Chia lớp thành 3 tổ cho các tổ thực hành ném bóng trúng đích.
- Theo dõi nhận xét về kĩ thuật.
3.Phần kết thúc:
- Yêu cầu HS đi đều và hát
- Yêu cầu HS tập một số động tác thả lỏng.
- GV và HS hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Cán sự tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo
- Xoay khớp cổ tay, vai, hông.
- Thực hiện theo yêu cầu 2 phút
- Tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp theo hiệu lệnh của GV.
- Nhận tổ, cặp và thực hiện chơi trong vòng 10 phút.
- Thực hiện theo từng tổ, mỗi cá nhân được chơi 2 lần.
- Thực hiện theo yêu cầu trong vòng 2 phút.
- Cúi lắc người thả lỏng.
**********************************************************************
File đính kèm:
- Tuan 31 lop 2 Chinh.doc